So với tháng 7, nhìn chung lãi suất trúng thầu của trái phiếu kỳ hạn 3 năm tăng khoảng 0,30%/năm, kỳ hạn 5 năm, 15 năm giữ nguyên.

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,690.39 | 16,841.97 | 17,060.46 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,952.10 | 23,113.90 | 23,320.29 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,330.19 | 3,434.67 |
EUR | EURO | 25,044.07 | 25,119.43 | 25,343.72 |
GBP | BRITISH POUND | 34,012.57 | 34,252.34 | 34,558.18 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,863.35 | 2,883.53 | 2,920.94 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 332.67 | 346.55 |
JPY | JAPANESE YEN | 183.95 | 185.81 | 187.47 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.89 | 19.02 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,312.75 | 75,612.84 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,285.22 | 5,353.79 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,682.89 | 2,767.06 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 329.14 | 377.01 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,820.06 | 6,185.57 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,635.23 | 2,701.65 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,677.20 | 15,787.71 | 15,992.52 |
THB | THAI BAHT | 615.45 | 615.45 | 641.14 |
USD | US DOLLAR | 22,455.00 | 22,455.00 | 22,515.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 03/09/2015 18:15 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
AUD | AUST.DOLLAR | 15,607.95 | 15,702.16 | 15,842.37 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,690.39 | 16,841.97 | 17,060.46 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,952.10 | 23,113.90 | 23,320.29 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,330.19 | 3,434.67 |
EUR | EURO | 25,044.07 | 25,119.43 | 25,343.72 |
GBP | BRITISH POUND | 34,012.57 | 34,252.34 | 34,558.18 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,863.35 | 2,883.53 | 2,920.94 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 332.67 | 346.55 |
JPY | JAPANESE YEN | 183.95 | 185.81 | 187.47 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.89 | 19.02 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,312.75 | 75,612.84 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,285.22 | 5,353.79 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,682.89 | 2,767.06 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 329.14 | 377.01 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,820.06 | 6,185.57 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,635.23 | 2,701.65 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,677.20 | 15,787.71 | 15,992.52 |
THB | THAI BAHT | 615.45 | 615.45 | 641.14 |
USD | US DOLLAR | 22,455.00 | 22,455.00 | 22,515.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 03/09/2015 14:00 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
AUD | AUST.DOLLAR | 15,607.95 | 15,702.16 | 15,842.37 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,690.39 | 16,841.97 | 17,060.46 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,952.10 | 23,113.90 | 23,320.29 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,330.19 | 3,434.67 |
EUR | EURO | 25,044.07 | 25,119.43 | 25,343.72 |
GBP | BRITISH POUND | 34,012.57 | 34,252.34 | 34,558.18 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,863.35 | 2,883.53 | 2,920.94 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 332.67 | 346.55 |
JPY | JAPANESE YEN | 183.95 | 185.81 | 187.47 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.89 | 19.02 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,312.75 | 75,612.84 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,285.22 | 5,353.79 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,682.89 | 2,767.06 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 329.14 | 377.01 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,820.06 | 6,185.57 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,635.23 | 2,701.65 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,677.20 | 15,787.71 | 15,992.52 |
THB | THAI BAHT | 615.45 | 615.45 | 641.14 |
USD | US DOLLAR | 22,455.00 | 22,455.00 | 22,515.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 03/09/2015 10:00 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
AUD | AUST.DOLLAR | 15,683.92 | 15,778.59 | 15,919.47 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,701.59 | 16,853.27 | 17,071.90 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,952.84 | 23,114.64 | 23,321.02 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,329.87 | 3,434.34 |
EUR | EURO | 25,041.81 | 25,117.16 | 25,341.42 |
GBP | BRITISH POUND | 34,043.28 | 34,283.26 | 34,589.36 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,864.51 | 2,884.70 | 2,922.12 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 332.86 | 346.76 |
JPY | JAPANESE YEN | 183.91 | 185.77 | 187.43 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.89 | 19.02 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,345.37 | 75,646.45 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,297.60 | 5,366.32 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,686.33 | 2,770.61 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 329.28 | 377.18 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,822.65 | 6,188.32 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,634.56 | 2,700.96 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,669.78 | 15,780.24 | 15,984.95 |
THB | THAI BAHT | 616.58 | 616.58 | 642.32 |
USD | US DOLLAR | 22,465.00 | 22,465.00 | 22,525.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 03/09/2015 08:15 và chỉ mang tính chất tham khảo
So với tháng 7, nhìn chung lãi suất trúng thầu của trái phiếu kỳ hạn 3 năm tăng khoảng 0,30%/năm, kỳ hạn 5 năm, 15 năm giữ nguyên.
Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 19/2013/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
Tỷ giá tăng, mọi nhận định đều theo hướng tích cực cho kinh tế vĩ mô, thúc đẩy xuất khẩu,… nhưng nếu chỉ nói đến thế là chưa đủ!
Sáng nay (3/9 - giờ Việt Nam) đồng USD tiếp tục phục hồi so với đồng euro và yên Nhật. Hiện 1 USD đổi được 0,8916 EUR; 120,5900 JPY; 0,6536 GBP; 0,9692 CHF…
Giá USD tiếp tục đà tăng từ đầu tuần khi các ngân hàng thương mại Nhà nước tăng giá cả chiều mua vào và bán ra thêm 15 đồng/USD.
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC.
Nếu từ nay tới cuối năm đồng NDT không bị phá giá mạnh hơn nữa thì kinh tế và thị trường tiền tệ Việt Nam sẽ không chịu nhiều ảnh hưởng trực tiếp.
Đây là thông tin do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch & Đầu tư Bùi Quang Vinh cung cấp trong chương trình "Dân hỏi Bộ trưởng trả lời". Bộ trưởng giải đáp những thắc mắc của doanh nghiệp sau khi Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư chính thức có hiệu lực từ ngày 1/7.
Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm, cả bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ, đang củng cố lực lượng nhằm giành ưu thế khi thời gian còn lại của năm 2015 chỉ còn hơn 1 quý.
Ngày 28/8/2015, Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC).
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự