tin kinh te
 
 
 
rss - tinkinhte.com

Lượng xuất khẩu chè tăng nhẹ

  • Cập nhật : 29/06/2016

Theo số liệu của Tổng cục hải quan, xuất khẩu chè của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2016 đạt 43.227 tấn, trị giá 67.397.894 USD, tăng 1,98% về lượng và giảm 3,29% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

luong xuat khau che tang nhe

Lượng xuất khẩu chè tăng nhẹ

Sản phẩm xuất khẩu chè chủ yếu của Việt Nam vẫn là chè đen, chè xanh, chè nhài…

Pakistan vẫn là thị trường xuất khẩu chè lớn nhất của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2016, với lượng xuất 10.367 tấn, trị giá 20.792.838 USD, chiếm 30% tổng trị giá xuất khẩu.

Pakistan là một trong những thị trường tiêu thụ chè lớn, đầy tiềm năng tại khu vực Nam Á và chè Việt đang trở thành một trong những lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng tại quốc gia này.

Pakistan vẫn là thị trường xuất khẩu chè lớn nhất của Việt Nam, chiếm 30% tổng trị giá xuất khẩu của cả nước. Việt Nam chủ yếu xuất khẩu chè xanh, chè đen sang thị trường Pakistan.

Nga là thị trường xuất khẩu chè lớn thứ hai của Việt Nam, tăng 11,05% về lượng và tăng 1,76% về trị giá. Đứng thứ ba là thị trường Đài Loan, với lượng xuất 4.792 tấn, trị giá 7.730.662 USD, giảm 13,84% về lượng, giảm 2,99% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Đáng chú ý, xuất khẩu chè sang một số thị trường tăng trưởng mạnh: xuất khẩu chè sang Indonêsia tăng 138,72% về lượng và tăng 120,7% về trị giá; xuất khẩu sang Malaysia tăng 108,16% về lượng và tăng 81,49% về trị giá. Xuất sang Philippin tăng 601,54% về lượng và tăng 600% về trị giá.

Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ về  xuất khẩu chè 5 tháng năm 2016

Thị trường

5Tháng/2016

+/-(%) so với năm 2015

 

 

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

43.227

67.397.894

+1,98

-3,29

Pakistan

10.367

20.792.838

-5,41

-13,06

Nga

6.440

8.987.026

+11,05

+1,76

Đài Loan

4.792

7.730.662

-13,84

-2,99

Indonêsia

7.188

6.531.950

+138,72

+120,7

Trung Quốc

2.015

5.871.543

-42,95

+15,38

Hoa Kỳ

2.329

2.711.992

-23,36

-23,68

Arập xêút

778

1.838.342

-4,31

-13,51

Malaysia

2.117

1.467.006

+108,16

+81,49

UAE

799

1.215.940

-29,1

-27,38

Philippin

456

1.200.332

+601,54

+600

Ba Lan

440

617.256

-37,77

-46,47

Ucraina

364

568.477

-54,5

-52,87

Đức

317

472.187

-60,23

-59,5

Thỗ Nhĩ Kỳ

92

141.869

+41,54

+26,54

Ấn Độ

66

81.930

0

-21,47

Côoét

41

61.952

-95,32

-94,7


Theo Vinanet

Trở về

Bài cùng chuyên mục