Vào đầu năm HSC đã dự báo tỷ giá có thể điều chỉnh 3-4% trong năm nay và hiện tỷ giá đã được điều chỉnh 3%. HSC cho rằng khả năng tỷ giá điều chỉnh tiếp 1% trước cuối năm là khá cao.

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,626.45 | 15,720.77 | 15,861.15 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,604.17 | 16,754.96 | 16,972.33 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,704.75 | 22,864.80 | 23,068.98 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,322.63 | 3,426.87 |
EUR | EURO | 24,978.28 | 25,053.44 | 25,277.16 |
GBP | BRITISH POUND | 33,765.48 | 34,003.50 | 34,307.14 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,861.29 | 2,881.46 | 2,918.84 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 332.85 | 346.75 |
JPY | JAPANESE YEN | 184.03 | 185.89 | 187.55 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.79 | 18.92 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,312.37 | 75,612.49 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,089.11 | 5,155.13 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,599.81 | 2,681.38 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 333.50 | 382.01 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,816.18 | 6,181.44 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,642.82 | 2,709.43 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,553.55 | 15,663.19 | 15,866.40 |
THB | THAI BAHT | 608.75 | 608.75 | 634.16 |
USD | US DOLLAR | 22,445.00 | 22,445.00 | 22,505.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 28/09/2015 14:45 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,626.45 | 15,720.77 | 15,861.15 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,604.17 | 16,754.96 | 16,972.33 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,704.75 | 22,864.80 | 23,068.98 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,322.63 | 3,426.87 |
EUR | EURO | 24,978.28 | 25,053.44 | 25,277.16 |
GBP | BRITISH POUND | 33,765.48 | 34,003.50 | 34,307.14 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,861.29 | 2,881.46 | 2,918.84 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 332.85 | 346.75 |
JPY | JAPANESE YEN | 184.03 | 185.89 | 187.55 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.79 | 18.92 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,312.37 | 75,612.49 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,089.11 | 5,155.13 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,599.81 | 2,681.38 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 333.50 | 382.01 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,816.18 | 6,181.44 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,642.82 | 2,709.43 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,553.55 | 15,663.19 | 15,866.40 |
THB | THAI BAHT | 608.75 | 608.75 | 634.16 |
USD | US DOLLAR | 22,445.00 | 22,445.00 | 22,505.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 28/09/2015 08:30 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,577.52 | 15,671.55 | 15,811.49 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,579.29 | 16,729.86 | 16,946.90 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,577.86 | 22,737.02 | 22,940.05 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,299.99 | 3,403.52 |
EUR | EURO | 24,810.97 | 24,885.63 | 25,107.85 |
GBP | BRITISH POUND | 33,794.36 | 34,032.59 | 34,336.48 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,861.40 | 2,881.57 | 2,918.95 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 333.05 | 346.95 |
JPY | JAPANESE YEN | 183.33 | 185.18 | 186.84 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.78 | 18.91 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,166.96 | 75,462.52 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,092.59 | 5,158.66 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,599.57 | 2,681.13 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 332.41 | 380.76 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,815.72 | 6,180.95 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,630.42 | 2,696.71 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,576.50 | 15,686.30 | 15,889.80 |
THB | THAI BAHT | 607.91 | 607.91 | 633.28 |
USD | US DOLLAR | 22,445.00 | 22,445.00 | 22,505.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 26/09/2015 11:45 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,577.52 | 15,671.55 | 15,811.49 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,579.29 | 16,729.86 | 16,946.90 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,577.86 | 22,737.02 | 22,940.05 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,299.99 | 3,403.52 |
EUR | EURO | 24,810.97 | 24,885.63 | 25,107.85 |
GBP | BRITISH POUND | 33,794.36 | 34,032.59 | 34,336.48 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,861.40 | 2,881.57 | 2,918.95 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 333.05 | 346.95 |
JPY | JAPANESE YEN | 183.33 | 185.18 | 186.84 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.78 | 18.91 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,166.96 | 75,462.52 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,092.59 | 5,158.66 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,599.57 | 2,681.13 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 332.41 | 380.76 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,815.72 | 6,180.95 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,630.42 | 2,696.71 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,576.50 | 15,686.30 | 15,889.80 |
THB | THAI BAHT | 607.91 | 607.91 | 633.28 |
USD | US DOLLAR | 22,445.00 | 22,445.00 | 22,505.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 28/09/2015 00:01 và chỉ mang tính chất tham khảo
Vào đầu năm HSC đã dự báo tỷ giá có thể điều chỉnh 3-4% trong năm nay và hiện tỷ giá đã được điều chỉnh 3%. HSC cho rằng khả năng tỷ giá điều chỉnh tiếp 1% trước cuối năm là khá cao.
Theo ông Phạm Hồng Hải, thông thường sau đợt biến động thị trường sẽ điều chỉnh ổn định trở lại quanh một mức cân bằng mới.
Đa số các ý kiến đều hoan nghênh biện pháp điều chỉnh tỷ giá vừa qua của NHNN và cho rằng đây là bước đi đúng hướng, chủ động, linh hoạt trước diễn biến môi trường bên ngoài.
Việc hai lần mạnh tay điều chỉnh tỷ giá vừa rồi đã tạo cho NHNN một vị thế mới, hoàn toàn chủ động đón đầu các diễn biến bất lợi trên thị trường
Áp lực cung tiền, Mỹ có thể tăng lãi suất và nhân dân tệ còn mất giá thêm nữa là những yếu tố tác động mạnh tới tỷ giá cuối năm.
6 tháng đầu năm, tổng số nợ xấu của 13 ngân hàng tăng mạnh 21,2%, trong đó đáng chú ý, số nợ khả năng mất vốn ngày càng đột biến, lên tới 23.850 tỷ đồng chiếm 50,6% tổng số nợ xấu.
Ngoài ra, ông Lực còn cho rằng tỷ giá từ nay tới cuối năm sẽ còn chịu nhiều áp lực vì ảnh hưởng từ chính sách tỷ giá của Trung Quốc cũng như mức độ tăng lãi suất của FED.
Điểm đáng chú ý và đáng trông đợi nhất trong ngày đầu tiên thực hiện điều chỉnh kép về tỷ giá đã thể hiện...
ANZ cho rằng, tiền đồng vẫn là một trong những đồng tiền bền vững nhất trong đà suy giảm của các đồng tiền châu Á thị trường mới nổi những tháng gần đây.
NHNN đã không giữ được cam kết tỷ giá đưa ra từ đầu năm. Tuy nhiên, đặt trong bối cảnh đồng USD mạnh lên, xuất khẩu gặp khó và đặc biệt là Trung Quốc phá giá nhân dân tệ mạnh nhất trong 2 thập niên vừa qua, thì đây là những động thái kịp thời của cơ quan điều hành.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự