tin kinh te
 
 
 
rss - tinkinhte.com

Nhập khẩu vải tăng tháng thứ hai liên tiếp

  • Cập nhật : 31/05/2016

(tin kinh te)

Sau khi liên tiếp giảm trong hai tháng đầu năm 2016, nhập khẩu vải tăng liên tiếp.

Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho biết, tháng 4/2016, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng vải đạt 994,7 triệu USD, tăng 20,1% so với tháng 3 – đây là tháng thứ hai tăng liên tiếp, nâng kim ngạch nhập khẩu hàng vải 4 tháng đầu năm 2016 lên 3,1 tỷ USD, tăng 5,4% so với cùng kỳ năm trước.

Tình hình nhập khẩu vải 4 tháng đầu năm 2016

 

Trị giá (USD)

So sánh +/- (%) với tháng trước

Tháng 1

765.035.890

-13,6

Tháng 2

525.445.265

-31,3

Tháng 3

828.287.823

+57,6

Tháng 4

994.763.645

+20,1

(Nguồn số liệu: TCHQ)

Việt Nam nhập khẩu vải từ 19 quốc gia trên thế giới, trong đó chủ yếu nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc, chiếm 51,6% tổng kim ngạch, với 1,6 tỷ USD, tăng 9,91% so cùng kỳ.

Nguồn cung lớn thứ hai sau Trung Quốc là Hàn Quốc, với kim ngạch 544 triệu USD, tăng 4,37%, kế đến là Đài Loan và Nhật Bản, đạt lần lượt 490 triệu USD và 176,4 triệu USD tăng tương ứng với 0,26% và 6,85% so cùng kỳ.

Đặc biệt, nhập khẩu vải trong 4 tháng đầu năm nay từ thị trường Ấn Độ, tuy kim ngạch chỉ đạt 23,4 triệu USD, nhưng với tốc độ tăng trưởng mạnh vượt trội, tăng 28,43%.

Nhìn chung, nhập khẩu vải từ các thị trường trong thời gian này đều với tốc độ suy giảm, số thị trường này chiếm trên 52%, trong đó nhập từ Philippin giảm mạnh nhất, giảm 30,80% và ngược lại số thị trường với tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 47,3%.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu vải các loại 4 tháng 2016

ĐVT: USD

Thị trường

4 tháng 2016

4 tháng 2015

So sánh +/- (%)

Tổng cộng

3.125.130.981

2.965.095.192

5,40

Trung Quốc

1.615.393.928

1.469.742.538

9,91

Hàn Quốc

544.031.097

521.237.244

4,37

Đài Loan

490.082.692

488.812.865

0,26

Nhật Bản

176.406.898

165.104.382

6,85

Hongkong

67.248.330

83.698.504

-19,65

Thái Lan

58.573.946

65.817.264

-11,01

Ấn Độ

23.470.454

18.274.335

28,43

Italia

17.361.854

18.118.966

-4,18

Indonesia

17.236.440

21.306.992

-19,10

Malaixiai

15.787.916

16.081.626

-1,83

Pakixtan

12.979.843

16.171.777

-19,74

Đức

12.753.629

14.016.646

-9,01

Thổ Nhĩ Kỳ

10.013.718

11.710.064

-14,49

Hoa Kỳ

9.956.129

8.739.947

13,92

Anh

2.366.001

2.393.900

-1,17

Pháp

2.292.590

1.938.275

18,28

Bỉ

989.586

802.683

23,28

Singapore

903.090

732.937

23,22

Philippin

221.079

319.498

-30,80


Nguồn: VITIC/Vinanet

Trở về

Bài cùng chuyên mục