tin kinh te
 
 
 
rss - tinkinhte.com

Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa sang Đan Mạch

  • Cập nhật : 08/08/2016

Dệt may là nhóm hàng chiếm tỷ trọng cao nhất trong các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Đan Mạch trong 6 tháng năm 2016, trị giá 34,17 triệu USD, chiếm 26% tổng trị giá xuất khẩu.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Đan Mạch trong 6 tháng năm 2016 đạt 135,50 triệu USD, giảm 11,91% so với cùng kỳ năm trước

Các sản phẩm Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang Đan Mạch gồm dệt may, giầy dép, đồ gỗ, hàng kim khí, thủ công mỹ nghệ, máy móc thiết bị, cà phê… và nhập chủ yếu là máy móc thiết bị, hoá chất, dược phẩm, sản phẩm sữa, nguyên liệu thô, vv…

Dệt may là nhóm hàng chiếm tỷ trọng cao nhất trong các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Đan Mạch trong 6 tháng năm 2016, trị giá 34,17 triệu USD, chiếm 26% tổng trị giá xuất khẩu.

Đứng thứ hai là mặt hàng giày dép, trị giá 25,65 triệu USD, giảm 21,77% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 6 tháng năm 2016 một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Đan Mạch có mức tăng trưởng khá: xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 9,11%; cà phê tăng 30,43%; sản phẩm mây tre, cói và thảm tăng 40,71% so với cùng kỳ năm trước.

Đan Mạch đã thực hiện các chính sách tự do hóa thương mại và mở cửa thị trường. Là cơ hội lớn để các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu vào thị trường này thuận lợi.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Đan Mạch 6 tháng năm 2016

Mặt hàng XK

6Tháng/2016

6Tháng/2015

+/-(%)

 

Trị giá (USD)

Trị giá (USD)

Trị giá

Tổng

135.507.415

153.823.978

-11,91

Hàng dệt may

34.171.603

36.093.020

-5,32

Giày dép các loại

25.654.935

32.794.839

-21,77

Hàng thủy sản

12.834.842

14.763.245

-13,06

Gỗ và sản phẩm gỗ

7.006.699

7.780.863

-9,95

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác

6.981.236

10.102.979

-30,9

Sản phẩm từ chất dẻo

5.381.757

6.469.830

-16,82

Sản phẩm từ sắt thép

4.159.264

5.740.289

-27,54

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

2.368.858

2.171.083

+9,11

Túi xách,v í, vali, mũ và ôdù

2.365.131

2.329.182

+1,54

Sản phẩm gốm sứ

2.037.787

2.373.211

-14,13

Cà phê

1.875.898

1.438.189

+30,43

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.245.463

885.102

+40,71

Phương tiện vận tải và phụ tùng

180.080

3.071.032

-94,14

 


Theo Vinanet

Trở về

Bài cùng chuyên mục