Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,941.96 | 16,038.19 | 16,181.52 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,736.23 | 16,888.22 | 17,107.45 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,968.05 | 23,129.96 | 23,336.67 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,337.51 | 3,442.25 |
EUR | EURO | 25,092.18 | 25,167.68 | 25,392.61 |
GBP | BRITISH POUND | 33,995.41 | 34,235.06 | 34,541.03 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,837.01 | 2,857.01 | 2,894.10 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 335.44 | 349.44 |
JPY | JAPANESE YEN | 183.47 | 185.32 | 186.97 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.51 | 19.65 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,740.51 | 75,023.26 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,162.54 | 5,229.56 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,683.75 | 2,767.97 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 342.30 | 392.09 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,768.68 | 6,131.01 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,645.41 | 2,712.10 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,789.69 | 15,901.00 | 16,107.42 |
THB | THAI BAHT | 613.26 | 613.26 | 638.87 |
USD | US DOLLAR | 22,240.00 | 22,240.00 | 22,320.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 22/10/2015 14:15 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,924.01 | 16,020.13 | 16,163.29 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,728.36 | 16,880.28 | 17,099.40 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,981.12 | 23,143.12 | 23,349.94 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,338.39 | 3,443.15 |
EUR | EURO | 25,098.01 | 25,173.53 | 25,398.50 |
GBP | BRITISH POUND | 34,002.88 | 34,242.58 | 34,548.59 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,838.97 | 2,858.98 | 2,896.09 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 335.57 | 349.58 |
JPY | JAPANESE YEN | 183.27 | 185.12 | 186.77 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.51 | 19.64 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,837.78 | 75,123.54 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,170.84 | 5,237.96 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,684.47 | 2,768.71 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 343.52 | 393.49 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,771.49 | 6,133.99 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,645.98 | 2,712.69 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,783.33 | 15,894.59 | 16,100.91 |
THB | THAI BAHT | 614.02 | 614.02 | 639.65 |
USD | US DOLLAR | 22,260.00 | 22,260.00 | 22,340.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 22/10/2015 10:00 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,935.04 | 16,031.23 | 16,174.49 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,897.00 | 17,050.45 | 17,271.77 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,995.50 | 23,157.60 | 23,364.55 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,338.90 | 3,443.68 |
EUR | EURO | 25,102.44 | 25,177.97 | 25,402.98 |
GBP | BRITISH POUND | 34,066.81 | 34,306.96 | 34,613.55 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,838.97 | 2,858.98 | 2,896.09 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 335.35 | 349.35 |
JPY | JAPANESE YEN | 183.16 | 185.01 | 186.66 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.56 | 19.70 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,789.50 | 75,073.74 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,182.94 | 5,250.21 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,696.57 | 2,781.19 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 344.97 | 395.15 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,771.34 | 6,133.82 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,653.83 | 2,720.73 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,794.66 | 15,906.00 | 16,112.47 |
THB | THAI BAHT | 615.06 | 615.06 | 640.73 |
USD | US DOLLAR | 22,260.00 | 22,260.00 | 22,340.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 22/10/2015 00:04 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Áp lực bán tháo đẩy vàng giảm mạnh xuống thấp nhất 3 tuần
Tỷ giá trung tâm tăng phiên thứ tư liên tiếp
Trung Quốc hạ giá đồng nhân dân tệ mạnh nhất hơn 2 tháng
Ngày 24/3: Giá vàng vẫn đang sụt giảm
Giữ ngoại tệ khó có lợi
Để phân biệt tiền thật, tiền giả, Ngân hàng Nhà nước đã “mách nước” cách nhận diện tiền giả polymer bằng tay, mắt thường qua 5 cách kiểm rất dễ thực hiện.
Không chỉ bởi sơ suất, vì trách nhiệm với khách hàng…đôi khi, những khó khăn về kinh tế, áp lực trả nợ hay thanh toán các khoản chi phí cũng tạo áp lực khiến các nhân viên ngân hàng “nhắm mắt làm liều”.
Các ngân hàng Việt Nam có ít kênh huy động vốn từ bên ngoài hơn, do hạn chế của thị trường nội địa và các hạn mức về tỷ lệ đầu tư của khối ngoại vào ngân hàng.
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Vì sao tỷ giá USD/VND “chạy” nhanh trên biểu niêm yết của các ngân hàng thương mại...
Tính đến 10/3/2016, các ngân hàng đã ký hợp đồng cam kết cho vay là 30.122 tỷ đồng đối với 46.246 khách hàng, đã giải ngân theo tiến độ 21.321 tỷ đồng.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự