Nên trả lãi suất huy động USD về với quy luật của kinh tế thị trường, để cung cầu quyết định.

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,963.43 | 16,059.79 | 16,203.30 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,371.67 | 16,520.35 | 16,734.79 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,124.78 | 22,280.75 | 22,479.85 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,201.35 | 3,301.81 |
EUR | EURO | 24,060.60 | 24,133.00 | 24,348.65 |
GBP | BRITISH POUND | 30,796.14 | 31,013.23 | 31,290.36 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,832.03 | 2,851.99 | 2,889.01 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 322.82 | 336.30 |
JPY | JAPANESE YEN | 192.89 | 194.84 | 196.59 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.04 | 19.23 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,080.71 | 75,374.04 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,328.52 | 5,397.68 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,542.09 | 2,621.87 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 277.04 | 338.90 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,775.53 | 6,138.28 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,557.94 | 2,622.43 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,704.95 | 15,815.66 | 16,020.94 |
THB | THAI BAHT | 614.26 | 614.26 | 639.90 |
USD | US DOLLAR | 22,275.00 | 22,275.00 | 22,345.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 02/03/2016 13:30 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,932.84 | 16,029.01 | 16,172.25 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,354.57 | 16,503.10 | 16,717.32 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,125.44 | 22,281.41 | 22,480.53 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,201.63 | 3,302.10 |
EUR | EURO | 24,062.13 | 24,134.53 | 24,350.21 |
GBP | BRITISH POUND | 30,759.99 | 30,976.83 | 31,253.66 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,830.31 | 2,850.26 | 2,887.26 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 323.10 | 336.59 |
JPY | JAPANESE YEN | 192.95 | 194.90 | 196.64 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.06 | 19.25 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,031.56 | 75,323.40 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,328.78 | 5,397.95 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,541.03 | 2,620.77 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 276.85 | 338.67 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,771.64 | 6,134.15 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,556.52 | 2,620.97 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,703.34 | 15,814.04 | 16,019.32 |
THB | THAI BAHT | 613.85 | 613.85 | 639.47 |
USD | US DOLLAR | 22,265.00 | 22,265.00 | 22,335.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 02/03/2016 08:30 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,831.32 | 15,926.88 | 16,069.21 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,257.69 | 16,405.34 | 16,618.29 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,045.79 | 22,201.20 | 22,399.60 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,199.95 | 3,300.37 |
EUR | EURO | 24,051.06 | 24,123.43 | 24,339.01 |
GBP | BRITISH POUND | 30,755.58 | 30,972.39 | 31,249.18 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,831.03 | 2,850.99 | 2,888.00 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 321.41 | 334.83 |
JPY | JAPANESE YEN | 194.41 | 196.37 | 198.12 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.08 | 19.27 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,104.50 | 75,398.62 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,318.54 | 5,387.58 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,540.94 | 2,620.68 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 274.06 | 335.26 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,772.72 | 6,135.30 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,563.69 | 2,628.32 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,701.11 | 15,811.79 | 16,017.03 |
THB | THAI BAHT | 613.67 | 613.67 | 639.30 |
USD | US DOLLAR | 22,265.00 | 22,265.00 | 22,335.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 01/03/2016 20:00 và chỉ mang tính chất tham khảo
Nên trả lãi suất huy động USD về với quy luật của kinh tế thị trường, để cung cầu quyết định.
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Áp lực với tỷ giá và lãi suất đang tăng dần khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đưa ra khả năng sẽ tăng lãi suất USD trong tháng 6 tới. Tuy nhiên, theo các chuyên gia, quyết định của Fed lần này sẽ không làm thị trường chao đảo như những lần trước, do cơ chế điều hành tỷ giá mới đã ngăn chặn đáng kể hiện tượng đầu cơ.
Đến cuối tháng 3/2016, HAGL vẫn còn gánh nặng nợ hơn 34.000 tỉ đồng. Trong đó, riêng các khoản vay ngắn hạn dài hạn gộp lại đã trên 28.000 tỉ đồng.
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Ngày 23/5, Tổng thống Mỹ Barack Obama sẽ có chuyến thăm tới Việt Nam. Sự kiện quan trọng này đang thu hút sự chú ý của dư luận.
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Trước sự bùng nổ về công nghệ, chuyên gia Cấn Văn Lực khuyến cáo các ngân hàng cần phải đầu tư mạnh mẽ lĩnh vực này hơn nữa bởi lợi ích đem lại là rất lớn.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự