Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank

Tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với Euro là 24.236 đồng/EUR; với Bảng Anh là 28.849 đồng/GBP; với Yên Nhật là 209 đồng/JPY; với Franc Pháp là 2.944 đồng/FRF; với Nhân dân tệ của Trung Quốc là 3.286 đồng/CNY; với Kip Lào là 3 đồng/LAK; với Riel Campuchia là 5 đồng/KHR...
Tỷ giá hạch toán trên được áp dụng trong các nghiệp vụ: Quy đổi và hạch toán thu, chi NSNN bằng ngoại tệ kể cả các khoản thu hiện vật có gốc bằng ngoại tệ; Quy đổi và hạch toán sổ sách kế toán của Kho bạc Nhà nước.
Tên nước | Tên ngoại tệ | Ký hiệu ngoại tệ | VND/Ngoại tệ | |
|
| Bằng số | Bằng chữ |
|
SLOVAKIA | SLOVAKKORUNA | 09 | SKK | 1.015 |
MOZAMBIQUE | MOZAMBICAN METICAL | 10 | MZN | 322 |
NICARAGUA | CORDOBA ORO | 11 | NIO | 769 |
NAM T | NEW DINAR | 12 | YUM | - |
CHÂU ÂU | EURO | 14 | EUR | 24.236 |
GUINÉ - BISSAU | GUINEA BISSAU PESO | 15 | GWP | - |
HONDURAS | LEMPIRA | 16 | HNL | 969 |
ALBANIA | LEK | 17 | ALL | 178 |
BA LAN | ZLOTY | 18 | PLN | 5.566 |
BULGARIA | LEV | 19 | BGN | 12.394 |
LIBERIA | LIBERIAN DOLLAR | 20 | LRD | 243 |
HUNGARY | FORINT | 21 | HUF | 78 |
SNG (NGA) | RUSSIAN RUBLE( NEW) | 22 | RUB | 328 |
MÔNG CỔ | TUGRIK | 23 | MNT | 11 |
RUMANI | LEU | 24 | RON | 5.435 |
TIỆP KHẮC | CZECH KORUNA | 25 | CZK | 897 |
TRUNG QUỐC | YAN RENMINBI | 26 | CNY | 3.286 |
CHDCND TRIỀU TIÊN | NORTH KOREAN WON | 27 | KPW | 168 |
CUBA | CUBAN PESO | 28 | CUP | 21.872 |
LÀO | KIP | 29 | LAK | 3 |
CAMPUCHIA | RIEL | 30 | KHR | 5 |
PAKISTAN | PAKISTAN RUPEE | 31 | PKR | 209 |
ARGENTINA | ARGENTINE PESO | 32 | ARS | 1.456 |
ANH VÀ BẮC IRELAND | POUND STERLING | 35 | GBP | 28.849 |
HÔNG KÔNG | HONG KONG DOLLAR | 36 | HKD | 2.820 |
PHÁP | FRENCH FRANC | 38 | FRF | 2.944 |
THỤY SĨ | SWISS FRANC | 39 | CHF | 22.334 |
CHLB ĐỨC | DEUTSCH MARK | 40 | DEM | 9.874 |
NHẬT BẢN | YEN | 41 | JPY | 209 |
BỒ ĐÀO NHA | PORTUGUESE ESCUDO | 42 | PTE | 96 |
GUINÉE | GUINEA FRANC | 43 | GNF | 2 |
SOMALIA | SOMA SHILING | 44 | SOS | 38 |
THÁI LAN | BAHT | 45 | THB | 627 |
BRUNEI DARUSSALAM | BRUNEI DOLLAR | 46 | BND | 16.204 |
BRASIL | BRAZILIAN REAL | 47 | BRL | 6.653 |
THỤY ĐIỂN | SWEDISH KRONA | 48 | SEK | 2.535 |
NA UY | NORWEGIAN KRONE | 49 | NOK | 2.559 |
ĐAN MẠCH | DANISH KRONE | 50 | DKK | 3.259 |
LUCXEMBOURG | LUXEMBOURG FRANC | 51 | LUF | 479 |
ÚC | AUSTRALIAN DOLLAR | 52 | AUD | 16.481 |
CANADA | CANADIAN DOLLAR | 53 | CAD | 16.652 |
SINGAPORE | SINGAPORE DOLLAR | 54 | SGD | 16.200 |
MALAYSIA | MALAYSIAN RINGGIT | 55 | MYR | 5.395 |
ALGÉRIE | ALGERIAN DINAR | 56 | DZD | 199 |
YEMEN | YEMENI RIAL | 57 | YER | 88 |
IRAQ | IRAQI DINAR | 58 | IQD | 19 |
LIBYA | LEBANESE DINAR | 59 | LYD | 15.724 |
TUNISIA | TUNISIAN DINAR | 60 | TND | 9.861 |
BỈ | BELGIAN FRANC | 61 | BEF | 479 |
MAROC | MOROCCAN DIRHAM | 62 | MAD | 2.230 |
COLOMBIA | COLOMBIAN PESO | 63 | COP | 7 |
CÔNG GÔ | CFA FRANC BEAC | 64 | XAF | 37 |
ANGOLA | KWANZA REAJUSTADO | 65 | AOR | 133 |
HÀ LAN | NETHERLANDS GUILDER | 66 | NLG | 8.764 |
MALI | CFA FRANC BEAC | 67 | XOF | 37 |
MYANMA | KYAT | 68 | MMK | 19 |
AI CẬP | EGYPTIAN POUND | 69 | EGP | 2.463 |
SYRIA | SYRIAN POUND | 70 | SYP | 102 |
LI BĂNG | LIBIAN POUND | 71 | LBP | 15 |
ETHIOPIA | ETHIOPIAN BIRR | 72 | ETB | 1.001 |
IRELAND | IRISH POUND | 73 | IEP | 24.494 |
THỔ NHĨ KỲ | NEW TURKISH LIRA | 74 | TRY | 7.269 |
ITALY | ITALIAN LIRA | 75 | ITL | 10 |
PHẦN LAN | MARKKA | 76 | FIM | 3.248 |
MEXICO | MAXICAN PESO | 77 | MXN | 1.158 |
PHILIPPINES | PHILIPINE PESO | 78 | PHP | 464 |
PARAGUAY | GUARANI | 79 | PYG | 4 |
HY LẠP | DRACHMA | 80 | GRD | 57 |
ẤN ĐỘ | INDIAN RUPEE | 81 | INR | 326 |
SRI LANKA | SRILANCA RUPEE | 82 | LKR | 151 |
BANGLADESH | TAKA | 83 | BDT | 279 |
INDONESIA | RUPIAH | 84 | IDR | 2 |
ÁO | SCHILLING | 85 | ATS | 1.404 |
QUỸ TIỀN TỆ QUỐC TẾ | SDR | 86 | SDR | - |
ECUADOR | SUCRE | 87 | ECS | 1 |
NEW ZEALAND | NEWZELAND DOLLAR | 88 | NZD | 15.555 |
DJIBOUTI | DJIBOUTI FRANC | 89 | DJF | 124 |
TÂY BAN NHA | SPANISH PESETA | 90 | ESP | 116 |
PERU | NUEVO SOL | 92 | PEN | 6.505 |
PANAMA | BALBOA | 93 | PAB | 21.872 |
ĐÀI LOAN | NEW TAIWAN DOLLAR | 94 | TWD | 686 |
MA CAO | PATACA | 95 | MOP | 2.742 |
IRAN | IRANIAN RIAL | 96 | IRR | 1 |
CÔ OÉT | KUWAITI DINAR | 97 | KWD | 72.376 |
HÀN QUỐC | WON | 98 | KRW | 19 |
M.T
(Thời báo Ngân hàng)
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Lượng người đến ngân hàng suy giảm, các kênh trực tuyến không ngừng được cải thiện và chi phí cho mỗi giao dịch trực tiếp tại chi nhánh ngày càng tăng chính là những yếu tố dẫn đến việc các chi nhánh thực sự phải đóng cửa.
Cho vay trong lĩnh vực bất động sản ở các ngân hàng đang tăng trưởng rất nhanh, trong đó BIDV được đánh giá là hoạt động mạnh nhất với gần 23% dư nợ cho vay là bất động sản trong năm 2014.
BIDVNgân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Năm nay, NHNN sẽ xem xét cho phá sản công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân nếu hoạt động không hiệu quả. Sau đó, NHNN có thể cho phá sản cả những NHTM đang hoạt động yếu kém. Đây chính là cảnh báo cho các ông chủ ngân hàng phải nghiêm túc trong hoạt động.
Vừa đếm tiền lẻ đổi cho khách, bà chủ sạp hàng hương hoa gần cổng chùa Quán Sứ vừa liếc nhìn xung quanh nói: “Càng gần tết, Công an tuần tra càng nhiều. Phải cận thận, lỡ chẳng may công an đi bắt được là chết, đi tong chục triệu chứ chả chơi”.
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Theo thống kê của NHNN, kể từ tháng 12/2015 đến nay có 14 ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất các kỳ hạn khoảng 0,1-0,5%/năm.
Người dân đem vàng miếng SJC một chữ đi bán bị SJC và các doanh nghiệp trừ tiền, trong khi NHNN vẫn khẳng định không phân biệt vàng một chữ hay hai chữ số và người dân nên bình tĩnh kẻo mất tiền oan.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự