Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank.

Cập nhật lúc 02:23:25 PM 15/01/2016 | ||
Đơn vị tính: ngàn đồng/lượng | ||
Loại | Mua | Bán |
Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1 Kg | 32.630 | 32.890 |
Vàng SJC 10L | 32.630 | 32.890 |
Vàng SJC 1L | 32.630 | 32.890 |
Vàng SJC 5c | 32.630 | 32.910 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 32.630 | 32.920 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c | 30.100 | 30.400 |
Vàng nữ trang 99,99% | 29.600 | 30.400 |
Vàng nữ trang 99% | 29.299 | 30.099 |
Vàng nữ trang 75% | 21.652 | 22.952 |
Vàng nữ trang 58,3% | 16.575 | 17.875 |
Vàng nữ trang 41,7% | 11.528 | 12.828 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 32.630 | 32.910 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 32.630 | 32.910 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 32.620 | 32.910 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 32.630 | 32.910 |
Buôn Ma Thuột | ||
Vàng SJC | 32.620 | 32.910 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 32.600 | 32.920 |
Huế | ||
Vàng SJC | 32.630 | 32.910 |
Cập nhật lúc 09:40:52 AM 15/01/2016 | ||
Đơn vị tính: ngàn đồng/lượng | ||
Loại | Mua | Bán |
Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1 Kg | 32.590 | 32.850 |
Vàng SJC 10L | 32.590 | 32.850 |
Vàng SJC 1L | 32.590 | 32.850 |
Vàng SJC 5c | 32.590 | 32.870 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 32.590 | 32.880 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c | 30.070 | 30.370 |
Vàng nữ trang 99,99% | 29.570 | 30.370 |
Vàng nữ trang 99% | 29.269 | 30.069 |
Vàng nữ trang 75% | 21.630 | 22.930 |
Vàng nữ trang 58,3% | 16.557 | 17.857 |
Vàng nữ trang 41,7% | 11.516 | 12.816 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 32.590 | 32.870 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 32.590 | 32.870 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 32.580 | 32.870 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 32.590 | 32.870 |
Buôn Ma Thuột | ||
Vàng SJC | 32.580 | 32.870 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 32.560 | 32.880 |
Huế | ||
Vàng SJC | 32.590 | 32.870 |
Cập nhật lúc 08:40:21 AM 15/01/2016 | ||
Đơn vị tính: ngàn đồng/lượng | ||
Loại | Mua | Bán |
Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1 Kg | 32.580 | 32.840 |
Vàng SJC 10L | 32.580 | 32.840 |
Vàng SJC 1L | 32.580 | 32.840 |
Vàng SJC 5c | 32.580 | 32.860 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 32.580 | 32.870 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c | 30.070 | 30.370 |
Vàng nữ trang 99,99% | 29.570 | 30.370 |
Vàng nữ trang 99% | 29.269 | 30.069 |
Vàng nữ trang 75% | 21.630 | 22.930 |
Vàng nữ trang 58,3% | 16.557 | 17.857 |
Vàng nữ trang 41,7% | 11.516 | 12.816 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 32.580 | 32.860 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 32.580 | 32.860 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 32.570 | 32.860 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 32.580 | 32.860 |
Buôn Ma Thuột | ||
Vàng SJC | 32.570 | 32.860 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 32.550 | 32.870 |
Huế | ||
Vàng SJC | 32.580 | 32.860 |
Cập nhật lúc 00:02:15 AM 15/01/2016 | ||
Đơn vị tính: ngàn đồng/lượng | ||
Loại | Mua | Bán |
Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1 Kg | 32.660 | 32.920 |
Vàng SJC 10L | 32.660 | 32.920 |
Vàng SJC 1L | 32.660 | 32.920 |
Vàng SJC 5c | 32.660 | 32.940 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 32.660 | 32.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c | 30.250 | 30.550 |
Vàng nữ trang 99,99% | 29.750 | 30.550 |
Vàng nữ trang 99% | 29.448 | 30.248 |
Vàng nữ trang 75% | 21.765 | 23.065 |
Vàng nữ trang 58,3% | 16.662 | 17.962 |
Vàng nữ trang 41,7% | 11.591 | 12.891 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 32.660 | 32.940 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 32.660 | 32.940 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 32.650 | 32.940 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 32.660 | 32.940 |
Buôn Ma Thuột | ||
Vàng SJC | 32.650 | 32.940 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 32.630 | 32.950 |
Huế | ||
Vàng SJC | 32.660 | 32.940 |
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank.
Hệ thống ngân hàng chuyển mình theo nhịp sôi động của nền kinh tế, trợ lực cho các thành phần kinh tế đón nhận những vận hội mới
Ngày 29-8, tại Hội nghị đối thoại với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), Cục Hải quan TP.HCM và Chi cục Hải quan quản lý hàng đầu tư đã chia sẻ và giải đáp nhiều vướng mắc về thủ tục cho các doanh nghiệp.
Đồng USD tiếp tục suy giảm so với hầu hết các đồng tiền chủ chốt trong sáng nay (1/9 - giờ Việt Nam). Hiện 1 USD đổi được 0,8872 EUR; 120,6700 JPY; 0,6497 GBP; 0,9620 CHF…
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vừa thông báo tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 1/9/2015 đến 10/9/2015.
Trải qua một tuần với những phiên giao dịch “rung lắc” mạnh, thị trường tài chính Việt Nam đã chứng kiến sự đảo chiều ngoạn mục của các chỉ số chứng khoán, đồng USD hạ nhiệt và sự phập phù của thị trường vàng. Những kênh đầu tư truyền thống này đang khiến cho dòng tiền nhàn rỗi bí bách trong việc tìm hướng đi mới.
Theo báo cáo tài chính hợp nhất đã soát xét vừa được Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank – CTG) công bố, đơn vị kiểm toán là Deloitte đã có ý kiến liên quan tới công tác soát xét báo cáo tài chính hợp nhất của VietinBank.
Trong vòng một tuần, từ ngày 12 đến 19-8-2015, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã hai lần nâng biên độ giao dịch tỷ giá đồng Việt Nam so với đô la Mỹ (VND/USD) từ 1% lên 2%, rồi 3%. Đồng thời, NHNN còn phá giá VND/USD 1%
Đồng USD quay đầu giảm mạnh so với các đồng tiền châu Âu và yên Nhật (JPY) trong sáng ngày đầu tuần (sáng nay 31/8 - giờ Việt Nam). Hiện 1 USD đổi được 0,8900 EUR; 121,2100 JPY; 0,6480 GBP; 0,9603 CHF…
Các chuyên gia và các tổ chức tài chính nước ngoài cho rằng, cải cách thể chế kinh tế, sự phục hồi của thị trường chứng khoán và một loạt ngành nghề đầu tư hấp dẫn, được xem là 3 lực đẩy mạnh mẽ cho thị trường mua bán và sáp nhập (M&A) tại Việt Nam thời gian tới.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự