Ông Phạm Văn Công, Chủ tịch Vinacas, dự báo năm 2019 có thể tiếp tục là một năm đầy thách thức đối với ngành điều nên các nhà sản xuất, chế biến cần thận trọng. Ông Công khuyến cáo các doanh nghiệp không vội kí hợp đồng khi vụ mùa chưa bắt đầu đầu.

MẶT HÀNG |
ĐVT | ĐƠN GIÁ (USD) | CỬA KHẨU | Đ/K GIAO |
TOM THE PDTO HAP DONG LANH (1KG/BAG X 10/CTN) SIZE 31/40. XUAT XU: VIETNAM&VN | KG | 11,40 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
CA TRA PHI LE DONG LANH (SIZE: 220G UP, INTERLEAVE 5KG X 2/CTN, 100% NW)&VN | KG | 1,75 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
Cá tra phi lê đông lạnh cỡ 10 oz up&VN | KG | 2,00 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
Cá tra phi lê đông lạnh (size 170-220G)&VN | KG | 1,62 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
Cá TRA (BASA) PHI LÊ ĐÔNG LạNH (Pangasius hypophthalmus). SIZE 7-9 (OZ/PC)&VN | KG | 1,75 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
CA TRA NGUYEN CON DONG LANH (SIZE: 1000GRS UP, IQF BULK 10KG / CARTON, 85% NET WEIGHT)&VN | KG | 1,12 | CANG VICT | FOB |
CA TRA FILLET DONG LANH; 10 KGS/THUNG; SIZE 3 MIENG/KG: 800 THUNG; SIZE 4 MIENG/KG: 700 THUNG; SIZE 6 MIENG/KG: 200 THUNG&VN | KG | 1,43 | ICD TRANSIMEX SG | FOB |
Tôm thẻ chân trắng PD tươi đông lạnh ; Size: 60/70, Packing: 1.0Kg/Bag x 10/Ctn.&VN | KG | 7,65 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
Cá chẽm fillet đông lạnh&VN | KG | 8,75 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
Cá NụC GAI NGUYÊN CON ĐÔNG LạNH&VN | KG | 1,10 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
Tôm Sú nguyên con tươi đông lạnh, packing 1.00kg/semi block/box x 10/ctn, bao bì " SV", size 10&VN | KG | 14,90 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
CA TRA PHI LE DONG LANH(SIZE 450 GR UP, IQF 1KG X 10/CTN, 90%NW) | KG | 1,78 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
Tôm sú thịt còn đuôi đông lạnh, size 16/20 đóng gói : 1.8 kg x 6/thùng; 50 thùng&VN | KG | 13,40 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
CA TRA PHI LE DONG LANH(SIZE 220-300 GR, INTERLEAVED 3KG X 250/CTN/PALLET, 100%NW) | KG | 1,88 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
Cá đỏ củ Fillet đông lạnh - Size: 20/30; 80/100&VN | KG | 4,75 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
Tôm thẻ chân trắng lăn bột ( Tempura) đôngg lạnh cở 26/30 (40con/hộp x 8hộp/ctn) | KG | 8,35 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
Sò điệp khô. Dried Scallop. Trọng lượng 20kg/ 1 thùng&VN | KG | 21,78 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
Cá Ngừ Cắt Lát Vuông Đông Lạnh | KG | 11,54 | ICD TRANSIMEX SG | FOB |
Cá tra (basa) phi lê đông lạnh (size 5-7OZ)&VN | KG | 1,30 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
Cá tra fillet đông lạnh size 110-135g (có sử dụng nguyên liệu nhập của tờ khai số 100836715122/E31 ngày 27/04/2016) | KG | 2,21 | CANG ICD PHUOCLONG 3 | FOB |
Cá NGừ VÂY VàNG LOIN ĐÔNG LạNH | KG | 8,25 | CANG VICT | FOB |
Cá NụC HEO CắT HạT LựU ĐÔNG LạNH | KG | 4,10 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
Khô cá chỉ vàng&VN | KG | 7,10 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
TÔM Sú TƯƠI ĐÔNG LạNH (PDTO). SIZE 10/12. 1KG/BAG X 10/CTN. 80% NW, 20% GLZ&VN | KG | 21,50 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
Cá rô phi fillet đông lạnh (Size: 120-170gr, 170-220gr; Packing: IQF, 1 kg/printed bag x 6/ctn; 80% net; Lot: VN026VI428) | KG | 2,75 | CANG ICD PHUOCLONG 3 | FOB |
Tôm sú lặt đầu tươi đông lạnh size 8-12. Đóng gói: 10 X 1kg IQF. Bao bì: LE DRAGON FOS (kín khí).&VN | KG | 17,65 | CATLAI OPENPORT(HCM) | FOB |
Cá ngừ bông đóng hộp ngâm dầu (180gr/hộp, 24hộp/thùng)&VN | BAO | 15,40 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
CA TRA FILLET DONG LANH. PACKING: IQF, 900GRS/BAG X 6BAGS/CTN. SIZE: 125-175GRS/PC.&VN | KG | 2,09 | CANG CAT LAI (HCM) | FOB |
Tôm thẻ thịt hấp đông lạnh size 51/80&VN | KG | 11,77 | CANG TIEN SA(D.NANG) | FOB |
Cá ngừ đóng hộp (HDASB 9618N/July16(W28)/SS-1); 116G/hộp; 12hộp/thùng | BAO | 11,39 | CANG ICD PHUOCLONG 3 | FOB |
Nguồn: VITIC/Vinanet
Ông Phạm Văn Công, Chủ tịch Vinacas, dự báo năm 2019 có thể tiếp tục là một năm đầy thách thức đối với ngành điều nên các nhà sản xuất, chế biến cần thận trọng. Ông Công khuyến cáo các doanh nghiệp không vội kí hợp đồng khi vụ mùa chưa bắt đầu đầu.
11 tháng đầu năm 2018 kim ngạch nhập khẩu than tăng mạnh 66,3% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt trên 2,26 tỷ USD.
Nếu như 10 tháng đầu năm 2018 xuất khẩu thủy sản sang thị trường Pakistan tăng mạnh, thì nay đã nhường lại vị trí này cho mặt hang chè.
Trong cơ cấu xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Campuchia, mặt hàng rau quả tiếp tục giữ tốc độ tăng mạnh trong 11 tháng năm 2018.
Lọt vào TOP những mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu tỷ USD trong 11 tháng đầu năm 2018. kim loại thường và sản phẩm đã đóng góp vào kim ngạch của cả nước 2,1 tỷ USD chiếm 0,94% tỷ trọng.
Tháng 11/2018, kim ngạch xuất khẩu thủy tinh và sản phẩm giữ tiếp đà tăng trưởng. Nhà máy sản xuất thủy tinh lớn nhất miền Trung đã đi vào hoạt động, dự báo thời gian tới nhóm hàng này hướng đến nhu cầu xuất khẩu trong lĩnh vực hóa mỹ phẩm và y tế.
Xuất khẩu giày dép sang Mỹ đứng đầu về kim ngạch, đạt 5,26 tỷ USD, chiếm 35,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu giày dép của cả nước.
Xuất khẩu sản phẩm gốm sứ sang các thị trường 11 tháng đầu năm 2018 đều tăng trưởng, số thị trường này chiếm 62,5%.
Sau khi suy giảm trong tháng 9/2018, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng sản phẩm từ sắt thép tăng hai tháng liên tiếp, cụ thể tháng 10/2018 tăng 0,2%, tháng 11/2018 tăng 4,8% nâng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này 11 tháng 2018 lên trên 2,7 tỷ USD tăng 31,8% so với cùng kỳ năm 2017.
Tháng 11/2018, xuất khẩu xơ sợi dệt của Việt Nam tăng cả lượng và trị giá so với tháng 10/2018, tăng lần lượt 2,4% và 2,8% đạt tương ứng 127,8 nghìn tấn, trị giá 344,59 triệu USD, nâng lượng xuất khẩu mặt hàng này 11 tháng 2018 lên 1,34 triệu tấn, trị giá trên 3,6 tỷ USD, tăng 9,7% về lượng và 12,6% về trị giá so với cùng kỳ 2017.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự