Nhập khẩu gạo Trung Quốc 10 tháng đầu năm tăng mạnh. Sản lượng lúa Thái Lan trong mùa khô 2015-2016 giảm 25%.

Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
11/15 | 140 | -2 | -1.43 | 3 | 140 | 140 | 140 | 142 | 230 |
12/15 | 152.9 | -0.7 | -0.46 | 36 | 153.3 | 152.5 | 153.2 | 153.6 | 1112 |
01/16 | 155.3 | 0 | 0.00 | 19 | 155.3 | 155.3 | 155.3 | 155.3 | 2362 |
02/16 | 156 | -1.6 | -1.03 | 44 | 158 | 156 | 157 | 157.6 | 2739 |
03/16 | 157.4 | -2 | -1.27 | 273 | 159.4 | 157.4 | 159.3 | 159.4 | 6180 |
04/16 | 157.8 | -1.9 | -1.20 | 1268 | 159.9 | 157.8 | 159 | 159.7 | 19490 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
01/14 | 18605 | -160 | NaN | 54004 | 18840 | 18590 | 18795 | 18765 | 77714 |
03/14 | 18935 | -165 | NaN | 792 | 19050 | 18925 | 19050 | 19100 | 408 |
04/14 | 19135 | 175 | NaN | 838 | 19225 | 19115 | 19225 | 18960 | 250 |
05/14 | 19190 | -150 | NaN | 457434 | 19355 | 19175 | 19340 | 19340 | 201520 |
06/14 | 19200 | -155 | NaN | 1324 | 19340 | 19135 | 19330 | 19355 | 336 |
07/14 | 19315 | -115 | NaN | 104 | 19405 | 19295 | 19400 | 19430 | 86 |
08/14 | 19365 | -105 | NaN | 126 | 19390 | 19340 | 19390 | 19470 | 142 |
09/14 | 19360 | -125 | NaN | 16790 | 19485 | 19315 | 19485 | 19485 | 13136 |
10/14 | 19380 | -100 | NaN | 60 | 19435 | 19380 | 19430 | 19480 | 28 |
11/14 | 19350 | -85 | NaN | 50 | 19380 | 19320 | 19370 | 19435 | 12 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
06/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
07/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
05/14 | 74.5 | +1.30 | NaN | 2 | 74.50 | 74.10 | 74.4 | 73.2 | 381 |
06/14 | 74.4 | +1.40 | NaN | 2 | 74.40 | 74.40 | 74.4 | 73 | 250 |
07/14 | 74.3 | +1.20 | NaN | 2 | 75.00 | 74.20 | 75 | 73.1 | 269 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
06/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
07/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
05/14 | 74.5 | +1.30 | NaN | 2 | 74.50 | 74.10 | 74.4 | 73.2 | 381 |
06/14 | 74.4 | +1.40 | NaN | 2 | 74.40 | 74.40 | 74.4 | 73 | 250 |
07/14 | 74.3 | +1.20 | NaN | 2 | 75.00 | 74.20 | 75 | 73.1 | 269 |
Nhập khẩu gạo Trung Quốc 10 tháng đầu năm tăng mạnh. Sản lượng lúa Thái Lan trong mùa khô 2015-2016 giảm 25%.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên giảm xuống 34-34,6 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn ICE New York đồng loạt giảm.
Sau khi giảm khá mạnh trong phiên giao dịch cuối tuần trước, giá dầu thế giới tiếp tục sụt giảm trong sáng nay (23/11 - giờ Việt Nam). Hiện giá dầu WTI giao tháng 1 đã giảm xuống 41,06 USD/bbl; giá dầu Brent cũng giảm xuống 44,13 USD/bbl.
Số liệu cơ quan thống kê kim loại thế giới (WBMS) cho biết, trong tháng 9/2015, thâm hụt nickel toàn cầu ở mức 39.000 tấn, tuy nhiên năm 2014 thặng dư 241.800 tấn.
Theo khảo sát của thoibaonganhang.vn, giá dầu Mỹ trong sáng nay (21/11 - giờ Việt Nam) đã có biến động nhẹ. Hiện giá dầu WTI giao tháng 12 đang dừng ở 41,46 USD/bbl; giá dầu Brent giao tháng 1/2016 đứng ở mức 44,66 USD/bbl.
Thái Lan dự tính bán 37.413 tấn gạo lưu kho hư hỏng vào ngày 1/12. Indonesia lên kế hoạch nhập khẩu 500.000 tấn gạo từ Pakistan.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên tiếp tục tăng lên 34,5-35,4 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn ICE New York đồng loạt tăng.
Nhà sản xuất thép Hebei Steel Trung Quốc thông báo niêm yết giá tại thị trường nội địa trong tháng 12. Hebei Steel quyết định sẽ cắt giảm giá thép HRC và CRC thêm 200 NDT/tấn và giá thép PPGI sẽ duy trì ổn định.
Giá cao su trên sàn Tocom hàng ngày
Giá dầu Mỹ không có nhiều biến động trong sáng nay (20/11 - giờ Việt Nam) sau khi tiếp tục suy giảm trong phiên hôm qua. Hiện giá dầu WTI giao tháng 12 đang dừng ở 40,55 USD/bbl; giá dầu Brent giao tháng 1/2016 đứng ở mức 44,28 USD/bbl.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự