tin kinh te
 
 
 
rss - tinkinhte.com

Giá cả thị trường hàng hóa thế giới 03-07-2016

  • Cập nhật : 03/07/2016

Giá đồng tăng 3 tuần liên tiếp

Giá đồng đang trên đà tăng 3 tuần liên tiếp do kỳ vọng vào kích thích tiền tệ được thị trường củng cố thêm, mặc dù mức tăng bị bao phủ bởi lo ngại về tăng trưởng của Trung Quốc, nước tiêu thụ hàng đầu. 

Giá đồng kỳ hạn ba tháng trên Sở giao dịch London tăng hơn 7% trong ba tuần nữa. Thị trường đang giao dịch giảm 0,2% xuống 4.836 USD/tấn.
Giá đồng trên Sở giao dịch Thượng Hải giảm 0,1% xuống 37.360 NDT/tấn. 
Anh và Trung Quốc có thể đưa ra chính sách nới lỏng tiền tệ, hỗ trợ niềm tin kinh doanh tăng lên. 
Thống đốc ngân hàng Anh Mark Carney cho biết ngân hàng Trung ương sẽ cần bơm kích thích hơn nữa vào nền kinh tế Anh qua mùa hè sau khi quyết định gây sốc vào tuần trước thông qua cuộc bỏ phiếu rời khỏi Liên minh Châu Âu. 
Giá kẽm thay đổi không đáng kể sau khi đạt mức cao nhất trong gần năm vào ngày 30/6.
Dự báo khả năng thiếu hụt đã thúc đẩy sức mua vào của kim loại kẽm nhưng nguồn dự trữ dồi dào nghĩa là kim loại này có sẵn cho tiêu dùng. 
Giá kẽm tăng 0,1% lên 2.107,50 USD/tấn vào đầu phiên giao dịch Châu Á. Giá của kim loại sử dụng để mạ thép tăng 2.116 USD/tấn, cao nhất từ 15/7.
Dự trữ kém trên toàn thế giới vào cuối tháng 4 khoảng 1,5 triệu tấn, theo International Lead and Zinc Study Group cho biết. Theo các nhà phân tích ước tính nhu cầu kẽm toàn cầu năm nay khoảng 14 triệu tấn. 
Dữ trữ kẽm tại kho của LME khoảng 443.175 tấn, tăng hơn 16% trong năm nay và đang ở mức cao nhất kể từ giữa tháng 3. 
Thương nhân cho biết giá tăng trong mấy tuần gần đây được quy cho là do các quỹ hy vọng được hưởng lợi và kháng cự ở mức 2.180 USD.
Tuy nhiên, các nhà phân tích cho biết thất sự lo ngại về thiếu hụt kẽm vì các mỏ bị đóng cửa , được phản ánh trong chi phí xử lý mà CRU cho biết hiện tại giá đã giảm xuống 110 USD/tấn từ 140 USD/tấn từ đầu năm.
Công ty Saudi Arabian Mining Co (Ma'aden), công ty khai thác lớn nhất vùng Vịnh, đã bắt đầu khai thác mỏ đồng Jabal Sayid.(Vinanet)

Giá than đá thị trường thế giới tăng do sản lượng cắt giảm

Sản lượng than đá tại Trung Quốc, Mỹ giảm; Nhu cầu than đá tại các thị trường mới nổi ở châu Á vẫn mạnh.

Giá than đốt nhiệt trong tháng 6 tăng, được thúc đẩy bởi các mỏ khai thác tại các nước như Trung Quốc và Mỹ cắt giảm sản lượng, cũng như nhu cầu tại các thị trường mới nổi ở châu Á tăng mạnh, và các nhà phân tích gọi là thị trường thoát đáy.

Giống như các hàng hóa năng lượng khác, dẫn đầu bởi dầu, giá than đá tăng từ mức thấp nhất 7 năm, đạt được vào đầu năm 2016.

Tuy nhiên, trong khi thị trường dầu dường như suy giảm, do lo ngại nền kinh tế tại Trung Quốc, cũng như Anh bỏ phiếu rời khỏi EU, thị trường than đá physical tăng trong tháng 6/2016.

“Chúng tôi dự báo giá than đá Newcastle ở mức trung bình 53 USD/tấn trong năm 2016 (trước đó ở mức 51 USD/tấn) và 57 USD/tấn năm 2017 (trước đó ở mức 52 USD/tấn)”.

Giá than đá thị trường physical giao hàng từ cảng Newcastle Australia chi phí khoảng 52,85 USD/tấn, tăng từ mức thấp dưới 50 USD/tấn đầu tháng 6.

Các lô hàng từ Richards Bay Nam Phi tốt hơn, tăng 14% kể từ cuối tháng 5, lên 57,7 USD/tấn, trong khi nhập khẩu từ Rotterdam or Antwerp (ARA) châu Âu tăng 20% kể từ đầu tháng 4, lên 51,3 USD/tấn.

Các nhà phân tích cho biết, giá than đá sẽ thoát đáy trong năm nay, sau nhiều năm giảm, và nguyên nhân chính do sản lượng tại Trung Quốc và Mỹ giảm mạnh, cũng như nhu cầu tăng mạnh đặc biệt từ các nền kinh tế mới nổi tại châu Á.

Giá than đá kỳ hạn thị trường physical hồi phục, trong đó các hợp đồng API2 2017 châu Âu hồi phục hơn 50% kể từ mức thấp nhất 13 năm, hồi đầu năm nay, hồi phục trở lại lên trên 50 USD/tấn trong tháng này – lần đầu tiên – kể từ tháng 9/2015.(VITIC)

Giá đất hiếm tại Trung Quốc ngày 1/7/2016

Giá đất hiếm giao ngay chủ yếu tại Trung Quốc ngày 1/7.

Mặt hàng

Qui cách

Đvt

Đơn giá (NDT)

So với ngày 24/6

Rare Earth Carbonate

REO 42.0-45.0%

Tấn

23000-25000

0

Lanthanum Oxide

La2O3/TREO 99.5-99.9%

Tấn

12000-13000

0

Cerium Oxide

CeO2/TREO 99.5-99.9%

Tấn

9200-9700

0

Praseodymium Oxide

Pr6O11/TREO 99.0-99.9%

Tấn

310000-315000

0

Neodymium Oxide

Nd2O3/TREO 99.0-99.9%

Tấn

258000-263000

 

Samarium Oxide

Sm2O3/TREO 99.5-99.9%

Tấn

12000-13000

0

Europium Oxide

Eu2O3/TREO 99.95-99.99%

Kg

380-400

0

Gadolinium Oxide

Gd2O3/TREO 99.5-99.9%

Tấn

70000-72000

-500

Terbium Oxide

Tb4O7/TREO 99.95-99.99%

Kg

2650-2750

-50

Dysprosium Oxide

Dy2O3/TREO 99.5-99.9%

Kg

1200-1250

-25

Erbium Oxide

Er2O3/TREO 99.5-99.9%

Tấn

168000-173000

0

Yttrium Oxide

Y2O3/TREO 99.995-99.999%

Tấn

23000-24000

0

Pr-Nd Oxide

(Nd2O3+Pr6O11)/TREO>75.0%

Tấn

260000-265000

-2000

Lanthanum Metal

La/TREM>99.0%

Tấn

29000-30000

0

Cerium

Ce/TREM>99.0%

Tấn

30000-31000

0

Praseodymium

Pr/TREM 96.0-99.0%

Tấn

450000-470000

0

Neodymium

Nd/TREM 99.0-99.9%

Tấn

330000-335000

 

Terbium

Tb/TREM>99.9%

Kg

3600-3800

0

Dysprosium

Dy/TREM>99%

Kg

1700-1800

0

Yttrium

Y/TREM 99.9-99.95%

Kg

225-235

0

La-De Metal

Ce/TREM>65.0% TREM>98.5%

Tấn

27000-30000

0

Pr-Nd alloy metal

Pr/TREM 20-25% Nd/TREM

Tấn

330000-336000

-3000

 

75-80% TREM>98.5%

   

Pr-Nd-Dy alloy metal

TREM>99.0%

Tấn

330000-335000

-5000

Battery-grade mix

TREM>99.0% Nd/TREM>15%

Tấn

120000-130000

0

Ferro-dysprosium alloy

Dy80%

Tấn

1250000-1270000

-10000

Ghi chú: lanthanum (La), dysprosium (Dy), cerium (Ce), neodymium (Nd), praseodymium (Pr), terbium (Tb), europium (Eu),ytterbium (Yb),samarium (Sm)

Source: Shanghai Metals Market www.smm.cn/Vinanet


(

Tinkinhte

tổng hợp)
Trở về

Bài cùng chuyên mục