9,5 triệu khách hàng cá nhân, 7,2 triệu người sử dụng ngân hàng điện tử; 23 thương hiệu thẻ với 14 triệu thẻ các loại... những con số đã, đang và sẽ khẳng định vị thế số một của Ngân hàng TMCP Ngoại thương (Vietcombank) trên lĩnh vực bán lẻ.

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,301.19 | 15,393.55 | 15,534.57 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 15,360.40 | 15,499.90 | 15,704.60 |
CHF | SWISS FRANCE | 21,795.88 | 21,949.53 | 22,150.62 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,198.41 | 3,299.51 |
EUR | EURO | 24,051.45 | 24,123.82 | 24,344.83 |
GBP | BRITISH POUND | 31,344.05 | 31,565.00 | 31,854.18 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,825.02 | 2,844.93 | 2,882.50 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 322.61 | 336.15 |
JPY | JAPANESE YEN | 186.75 | 188.64 | 190.37 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.50 | 19.72 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,415.09 | 74,704.23 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,165.79 | 5,234.01 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,508.30 | 2,587.59 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 249.54 | 305.34 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,777.35 | 6,141.58 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,573.00 | 2,638.46 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,382.80 | 15,491.24 | 15,695.82 |
THB | THAI BAHT | 607.88 | 607.88 | 633.40 |
USD | US DOLLAR | 22,290.00 | 22,290.00 | 22,360.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 26/01/2016 14:00 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,370.91 | 15,463.69 | 15,605.35 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 15,397.20 | 15,537.03 | 15,742.21 |
CHF | SWISS FRANCE | 21,787.86 | 21,941.45 | 22,142.46 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,198.61 | 3,299.72 |
EUR | EURO | 24,054.62 | 24,127.00 | 24,348.03 |
GBP | BRITISH POUND | 31,410.67 | 31,632.09 | 31,921.88 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,824.85 | 2,844.76 | 2,882.33 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 322.65 | 336.19 |
JPY | JAPANESE YEN | 186.33 | 188.21 | 189.93 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.58 | 19.81 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,431.32 | 74,720.95 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,177.80 | 5,246.18 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,513.96 | 2,593.43 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 253.91 | 310.68 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,780.18 | 6,144.59 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,576.32 | 2,641.86 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,402.38 | 15,510.96 | 15,715.80 |
THB | THAI BAHT | 608.52 | 608.52 | 634.07 |
USD | US DOLLAR | 22,300.00 | 22,300.00 | 22,370.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 26/01/2016 09:45 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,376.08 | 15,468.89 | 15,607.09 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 15,423.29 | 15,563.36 | 15,765.35 |
CHF | SWISS FRANCE | 21,806.38 | 21,960.10 | 22,156.30 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,200.96 | 3,301.40 |
EUR | EURO | 24,066.97 | 24,139.39 | 24,355.06 |
GBP | BRITISH POUND | 31,421.94 | 31,643.44 | 31,926.15 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,830.14 | 2,850.09 | 2,887.07 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 323.32 | 336.82 |
JPY | JAPANESE YEN | 186.39 | 188.27 | 189.95 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.62 | 19.85 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,528.67 | 74,804.55 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,193.24 | 5,260.64 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,516.22 | 2,595.18 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 253.82 | 310.50 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,787.95 | 6,151.47 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,578.58 | 2,643.58 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,427.40 | 15,536.15 | 15,737.78 |
THB | THAI BAHT | 609.00 | 609.00 | 634.42 |
USD | US DOLLAR | 22,320.00 | 22,320.00 | 22,390.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 26/01/2016 08:15 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,433.61 | 15,526.77 | 15,665.49 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 15,489.48 | 15,630.15 | 15,833.00 |
CHF | SWISS FRANCE | 21,830.07 | 21,983.96 | 22,180.37 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,196.64 | 3,296.94 |
EUR | EURO | 24,035.91 | 24,108.23 | 24,323.62 |
GBP | BRITISH POUND | 31,481.63 | 31,703.55 | 31,986.79 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,831.92 | 2,851.88 | 2,888.89 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 323.15 | 336.64 |
JPY | JAPANESE YEN | 186.50 | 188.38 | 190.06 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.66 | 19.89 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,433.24 | 74,706.12 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,173.89 | 5,241.04 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,508.14 | 2,586.84 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 257.37 | 314.85 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,786.41 | 6,149.83 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,577.34 | 2,642.31 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,419.85 | 15,528.55 | 15,730.08 |
THB | THAI BAHT | 608.32 | 608.32 | 633.72 |
USD | US DOLLAR | 22,320.00 | 22,320.00 | 22,390.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 26/01/2016 00:05 và chỉ mang tính chất tham khảo
9,5 triệu khách hàng cá nhân, 7,2 triệu người sử dụng ngân hàng điện tử; 23 thương hiệu thẻ với 14 triệu thẻ các loại... những con số đã, đang và sẽ khẳng định vị thế số một của Ngân hàng TMCP Ngoại thương (Vietcombank) trên lĩnh vực bán lẻ.
Những tưởng chỉ có giới đầu tư và cổ đông của các tổ chức tín dụng không muốn ngân hàng trích lập dự phòng rủi ro vì trích càng nhiều, lợi nhuận càng teo tóp, thì càng không còn lại gì để chia cổ tức. Nhưng hóa ra cả ngân sách, đúng hơn là cơ quan hành thu, cũng không muốn ngân hàng trích lập dự phòng rủi ro đầy đủ.
Thay vì quy định các dự án ưu đãi đầu tư được xác định dựa trên danh mục ngành nghề, lĩnh vực hoặc địa bàn thì nay, Chính phủ đề nghị điều chỉnh quy định của Luật thuế XNK hiện hành về miễn thuế nhập khẩu tài sản cố định đối với dự án đầu tư bằng nguồn vốn ODA.
Nếu áp trần lãi suất đối với các tổ chức tín dụng (TCTD) thông qua Bộ luật Dân sự thì đây sẽ tiếp tục là một bất cập lớn. Điều này không chỉ ảnh hưởng tới sự phát triển bền vững của hệ thông ngân hàng mà còn trái với quy luật thị trường và cản trở lộ trình tự do hóa lãi suất đã được Đảng, Nhà nước xác định.
Các nhà kinh tế và các cơ quan hữu quan đã có những khuyến nghị để mở rộng thị trường tín dụng tiêu dùng và tăng khả năng tiếp cận tài chính cá nhân cho người dân.
Gần 10 tỉ đô la Mỹ nợ xấu đang “nằm chết” khiến nền kinh tế mất đi bao cơ hội để đầu tư, phát triển. Đó là cái giá phải trả của quá trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng.
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC.
Chỉ còn hơn 2 tháng để các tập đoàn nhà nước hoàn tất thoái vốn khỏi ngân hàng, nhưng cổ phiếu một thời được xem là “vua” này vẫn chưa có dấu hiệu sáng giá hơn. Dẫu vậy, các doanh nghiệp nhà nước không còn cách nào khác là phải sớm tìm đối tác để chuyển nhượng cổ phần.
Phần lớn trong danh sách là những doanh nghiệp được nhà đầu tư nước ngoài săn đón.
Góp ý cho dự thảo Luật kế toán (sửa đổi) sáng 21/10, các đại biểu Quốc hội lo ngại, với khái niệm “giá trị hợp lý” và nội dung liên quan đến khái niệm này sẽ có thể tạo ra những kẽ hở cho kế toán khai khống, tạo giá trị ảo cho tài sản, gây thiệt hại cho cổ đông cũng như ngân sách nhà nước.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự