Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tổng thu ngân sách Nhà nước từ đầu năm đến thời điểm 15/7/2015 ước tính đạt 476,5 nghìn tỷ đồng, bằng 52,3% dự toán năm.

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,348.45 | 16,447.13 | 16,594.12 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,446.45 | 16,595.81 | 16,811.24 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,180.58 | 22,336.94 | 22,536.56 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,234.39 | 3,335.89 |
EUR | EURO | 24,315.64 | 24,388.81 | 24,606.77 |
GBP | BRITISH POUND | 31,301.90 | 31,522.56 | 31,804.27 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,833.32 | 2,853.29 | 2,890.33 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 325.86 | 339.47 |
JPY | JAPANESE YEN | 193.25 | 195.20 | 196.94 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.58 | 19.80 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,015.18 | 75,306.52 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,425.44 | 5,495.87 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,585.39 | 2,666.53 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 280.89 | 343.62 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,770.04 | 6,132.45 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,595.35 | 2,660.78 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,967.64 | 16,080.20 | 16,288.94 |
THB | THAI BAHT | 616.31 | 616.31 | 642.04 |
USD | US DOLLAR | 22,255.00 | 22,255.00 | 22,325.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 07/03/2016 11:15 và chỉ mang tính chất tham khảo
Mã NT Tên ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán AUD AUST.DOLLAR 16,346.99 16,445.66 16,592.64 CAD CANADIAN DOLLAR 16,461.25 16,610.75 16,826.38 CHF SWISS FRANCE 22,173.37 22,329.68 22,529.24 DKK DANISH KRONE - 3,234.95 3,336.47 EUR EURO 24,321.25 24,394.43 24,612.45 GBP BRITISH POUND 31,314.71 31,535.46 31,817.29 HKD HONGKONG DOLLAR 2,832.24 2,852.21 2,889.23 INR INDIAN RUPEE - 326.12 339.73 JPY JAPANESE YEN 193.28 195.23 196.97 KRW SOUTH KOREAN WON - 18.57 19.79 KWD KUWAITI DINAR - 72,998.80 75,289.64 MYR MALAYSIAN RINGGIT - 5,434.88 5,505.43 NOK NORWEGIAN KRONER - 2,585.85 2,667.00 RUB RUSSIAN RUBLE - 280.92 343.66 SAR SAUDI RIAL - 5,768.75 6,131.07 SEK SWEDISH KRONA - 2,596.11 2,661.56 SGD SINGAPORE DOLLAR 15,974.49 16,087.10 16,295.93 THB THAI BAHT 617.74 617.74 643.53 USD US DOLLAR 22,255.00 22,255.00 22,325.00Tỷ giá được cập nhật lúc 07/03/2016 08:30 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,265.37 | 16,363.55 | 16,509.80 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,333.85 | 16,482.19 | 16,696.14 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,211.36 | 22,367.94 | 22,567.84 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,226.86 | 3,328.13 |
EUR | EURO | 24,259.30 | 24,332.30 | 24,549.76 |
GBP | BRITISH POUND | 31,184.70 | 31,404.53 | 31,685.20 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,831.29 | 2,851.25 | 2,888.27 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 324.77 | 338.33 |
JPY | JAPANESE YEN | 193.24 | 195.19 | 196.94 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.49 | 19.71 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,071.70 | 75,364.83 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,387.28 | 5,457.21 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,561.20 | 2,641.57 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 276.74 | 338.54 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,769.98 | 6,132.38 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,582.20 | 2,647.30 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,910.93 | 16,023.09 | 16,231.09 |
THB | THAI BAHT | 617.04 | 617.04 | 642.80 |
USD | US DOLLAR | 22,255.00 | 22,255.00 | 22,325.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 07/03/2016 00:05 và chỉ mang tính chất tham khảo
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tổng thu ngân sách Nhà nước từ đầu năm đến thời điểm 15/7/2015 ước tính đạt 476,5 nghìn tỷ đồng, bằng 52,3% dự toán năm.
Trong chuyến thăm chính thức đầu tiên tới Việt Nam, Thủ tướng Anh David Cameron công bố gói tín dụng 500 triệu bảng Anh và thể hiện mong muốn thúc đẩy đầu tư ở Việt Nam.
Ngày 21/7, Ngân hàng Nhà nước đã có Quyết định số 1391/QĐ-NHNN chấp thuận sáp nhập Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Mê Kông (MDB) vào Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải Việt Nam (Maritime Bank).
Đến cuối tháng 6/2015, tổng lượng dự phòng rủi ro còn lại của các tổ chức tín dụng đã lên đến 89.672, tỷ đồng.
Theo Cục Đầu tư nước ngoài -(Bộ KH&ĐT), trong 7 tháng đầu năm 2015, đã có 7,4 tỷ USD được giải ngân bằng khoảng 109% so với cùng kỳ năm 2014. Tính riêng trong tháng 7, đã có hơn 1,1 tỷ USD vốn FDI được giải ngân.
Thủ tướng Chính phủ vừa có chỉ thị yêu cầu các Bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có bờ biển và chính quyền đô thị các cấp tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và quản lý đất đai các dự án ven biển.
Ngày 24/7, tại Trụ sở Chính phủ, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng đã tiếp bà Victoria Kwakwa, Giám đốc Ngân hàng Thế giới (WB) tại Việt Nam.
Bình quân một dự án FDI của các nước thuộc ASEAN là 20,7 triệu USD, cao hơn 6,8 triệu USD so với bình quân một dự án nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.
Xu hướng vốn FDI vào Việt Nam tiếp tục “đổ” mạnh vào các ngành chủ đạo như công nghiệp chế biến, chế tạo, kinh doanh bất động sản và bán buôn bán lẻ.
Kết quả kiểm toán năm 2014 của Kiểm toán Nhà nước cho thấy tình trạng nợ thuế của các địa phương, đơn vị đang có xu hướng ngày càng tăng. Nhiều doanh nghiệp có nguy cơ phá sản, bỏ trốn, không có khả năng thanh toán nợ thuế...
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự