Xuất khẩu gạo Việt Nam 2015 ước đạt 6,55 triệu tấn. FAO dự báo sản lượng gạo toàn cầu 2015-2016 đạt 491,5 triệu tấn

Hàng hóa | ĐVT | Giá | +/- | +/- (%) |
Dầu thô WTI | USD/thùng | 44 ,75 | -2,5 | -4,4% |
Dầu Brent | USD/thùng | 46,26 | -2,21 | -4,6% |
Dầu thô TOCOM | JPY/kl | 29.500 ,00 | -880 ,00 | -2 ,90% |
Khí thiên nhiên | USD/mBtu | 2 ,76 | +0 ,02 | +0 ,80% |
Xăng RBOB FUT | US cent/gallon | 138 ,85 | +1 ,01 | +0 ,73% |
Dầu đốt | US cent/gallon | 138 ,93 | +0 ,84 | +0 ,61% |
Dầu khí | USD/tấn | 406 ,75 | +3 ,00 | +0 ,74% |
Dầu lửa TOCOM | JPY/kl | 42.100 ,00 | -850 ,00 | -1 ,98% |
Vàng New York | USD/ounce | 1.342 ,80 | -0 ,80 | -0 ,06% |
Vàng TOCOM | JPY/g | 4.474 ,00 | +14 ,00 | +0 ,31% |
Bạc New York | USD/ounce | 20 ,39 | -0 ,02 | -0 ,11% |
Bạc TOCOM | JPY/g | 67 ,90 | 0 ,00 | 0 ,00% |
Bạch kim giao ngay | USD/t oz. | 1.093 ,70 | -3 ,39 | -0 ,31% |
Palladium giao ngay | USD/t oz. | 644 ,50 | -0 ,27 | -0 ,04% |
Đồng New York | US cent/lb | 223 ,10 | -0 ,90 | -0 ,40% |
Đồng LME 3 tháng | USD/tấn | 4.938 ,00 | +69 ,00 | +1 ,42% |
Nhôm LME 3 tháng | USD/tấn | 1.673 ,00 | -3 ,00 | -0 ,18% |
Kẽm LME 3 tháng | USD/tấn | 2.179 ,00 | -14 ,50 | -0 ,66% |
Thiếc LME 3 tháng | USD/tấn | 17.970 ,00 | -20 ,00 | -0 ,11% |
Ngô | US cent/bushel | 364 ,50 | +2 ,50 | +0 ,69% |
Lúa mì CBOT | US cent/bushel | 440 ,75 | +1 ,00 | +0 ,23% |
Lúa mạch | US cent/bushel | 208 ,25 | +0 ,25 | +0 ,12% |
Gạo thô | USD/cwt | 10 ,72 | +0 ,04 | +0 ,33% |
Đậu tương | US cent/bushel | 1.105 ,50 | +0 ,25 | +0 ,02% |
Khô đậu tương | USD/tấn | 385 ,10 | +0 ,60 | +0 ,16% |
Dầu đậu tương | US cent/lb | 31 ,14 | -0 ,10 | -0 ,32% |
Hạt cải WCE | CAD/tấn | 482 ,50 | +0 ,30 | +0 ,06% |
Cacao Mỹ | USD/tấn | 3.143 ,00 | +29 ,00 | +0 ,93% |
Cà phê Mỹ | US cent/lb | 147 ,65 | +0 ,25 | +0 ,17% |
Đường thô | US cent/lb | 19 ,48 | -0 ,24 | -1 ,22% |
Nước cam cô đặc đông lạnh | US cent/lb | 181 ,10 | +4 ,30 | +2 ,43% |
Bông | US cent/lb | 72 ,41 | -0 ,74 | -1 ,01% |
Lông cừu (SFE) | US cent/kg | -- | -- | -- |
Gỗ xẻ | USD/1000 board feet | 327 ,10 | +2 ,60 | +0 ,80% |
Cao su TOCOM | JPY/kg | 154 ,60 | -3 ,10 | -1 ,97% |
Ethanol CME | USD/gallon | 1 ,59 | +0 ,00 | +0 ,19% |
Nguồn: VITIC/Reuters, Bloomberg, Vinanet
Xuất khẩu gạo Việt Nam 2015 ước đạt 6,55 triệu tấn. FAO dự báo sản lượng gạo toàn cầu 2015-2016 đạt 491,5 triệu tấn
Giá dầu thế giới hướng tới tuần sụt giảm thứ 3 liên tiếp do tác động của việc Fed tăng lãi suất và nỗi lo dư cung. Sáng nay (18/12 - giờ Việt Nam) dầu WTI giao tháng 1/2016 rơi xuống 34,77 USD/bbl; dầu Brent giao tháng 1/2016 giảm xuống 36,97 USD/bbl.
Theo Cơ quan thống kê quốc gia (NBS), sản lượng thép thô của Trung Quốc trong 11 tháng đầu năm 2015 đạt 738,38 triệu tấn, giảm 2,2% so với cùng kỳ năm ngoái, phù hợp với kỳ vọng những người tham gia thị trường
Kim ngạch xuất khẩu gạo Thái Lan 2015 không đạt mục tiêu. Bão Melor khiến Philippines thiệt hại 29.481 tấn lúa.
Giá cao su Tocom và các sàn quốc tế hàng ngày
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên quay đầu giảm nhẹ xuống 32,8-33,4 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn New York đồng loạt giảm.
Theo số liệu Hải quan, tháng 11/2015 Đài Loan nhập khẩu 124.879 tấn thép đặc biệt, tăng 6% so với tháng trước đó song giảm 2% so với năm trước
Thái Lan thông qua việc bán 37.000 tấn gạo hư hỏng. Gạo lưu kho Philippines tháng 11 tăng mạnh.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên tiếp tục tăng nhẹ lên 32,9-33,5 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn New York diễn biến trái chiều.
Giá cao su Tocom và các sàn quốc tế hàng ngày
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự