Giá thị trường cao su Tocom và thế giới hàng ngày

Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/16 | 191.7 | +2.1 | 1.10 | 16 | 193.3 | 191.7 | 192.3 | 189.6 | 598 |
06/16 | 195.5 | +0.8 | 0.41 | 100 | 197.3 | 195.5 | 196 | 194.7 | 777 |
07/16 | 197.7 | +1.3 | 0.66 | 36 | 199.5 | 197.4 | 198.4 | 196.4 | 1318 |
08/16 | 198.7 | +0.9 | 0.45 | 405 | 200.6 | 198.3 | 199.2 | 197.8 | 3556 |
09/16 | 200.6 | +1.2 | 0.60 | 2042 | 202 | 199.4 | 199.5 | 199.4 | 15260 |
10/16 | 202.1 | +1.1 | 0.54 | 2886 | 203.5 | 200.8 | 201.5 | 201 | 1510 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
01/14 | 18605 | -160 | NaN | 54004 | 18840 | 18590 | 18795 | 18765 | 77714 |
03/14 | 18935 | -165 | NaN | 792 | 19050 | 18925 | 19050 | 19100 | 408 |
04/14 | 19135 | 175 | NaN | 838 | 19225 | 19115 | 19225 | 18960 | 250 |
05/14 | 19190 | -150 | NaN | 457434 | 19355 | 19175 | 19340 | 19340 | 201520 |
06/14 | 19200 | -155 | NaN | 1324 | 19340 | 19135 | 19330 | 19355 | 336 |
07/14 | 19315 | -115 | NaN | 104 | 19405 | 19295 | 19400 | 19430 | 86 |
08/14 | 19365 | -105 | NaN | 126 | 19390 | 19340 | 19390 | 19470 | 142 |
09/14 | 19360 | -125 | NaN | 16790 | 19485 | 19315 | 19485 | 19485 | 13136 |
10/14 | 19380 | -100 | NaN | 60 | 19435 | 19380 | 19430 | 19480 | 28 |
11/14 | 19350 | -85 | NaN | 50 | 19380 | 19320 | 19370 | 19435 | 12 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
06/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
07/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
05/14 | 74.5 | +1.30 | NaN | 2 | 74.50 | 74.10 | 74.4 | 73.2 | 381 |
06/14 | 74.4 | +1.40 | NaN | 2 | 74.40 | 74.40 | 74.4 | 73 | 250 |
07/14 | 74.3 | +1.20 | NaN | 2 | 75.00 | 74.20 | 75 | 73.1 | 269 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
06/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
07/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
05/14 | 74.5 | +1.30 | NaN | 2 | 74.50 | 74.10 | 74.4 | 73.2 | 381 |
06/14 | 74.4 | +1.40 | NaN | 2 | 74.40 | 74.40 | 74.4 | 73 | 250 |
07/14 | 74.3 | +1.20 | NaN | 2 | 75.00 | 74.20 | 75 | 73.1 | 269 |
Giá thị trường cao su Tocom và thế giới hàng ngày
Giá dầu Mỹ lập đỉnh mới trong năm nay
Giá vàng tiếp tục tăng khi số liệu kinh tế Mỹ gây thất vọng
Giá tấm Mỹ tăng sau quyết định tiếp tục tăng giá của nhà máy
Giá cuộn xuất khẩu CIS theo sát giá của Trung Quốc
Giá đồng giảm trước cuộc họp của Fed và nghi ngờ nhu cầu của Trung Quốc
Sau phiên sụt giảm khá mạnh hôm qua, giá dầu thế giới đã phục hồi trở lại trong sáng nay (26/4/2016 - giờ Việt Nam) do các nhà đầu tư lạc quan tình trạng mất cân đối cung – cầu hiện nay sẽ sớm được giải quyết. Hiện giá dầu WTI kỳ hạn tháng 6 đã tăng lên 43,08 USD/bbl; dầu Brent giao tháng 6 cũng tăng lên 44,92 USD/bbl...
Giá dầu giảm trước dấu hiệu cho thấy nguồn cung tăng
Giá vàng tăng khi USD suy yếu trước thềm phiên họp Fed
Thông tin thị trường thép Đài Loan tuần tới ngày 25/4/2016
Giá thép cây xuất khẩu Nam Âu tăng chóng mặt
Giá ống đúc miền đông Trung Quốc tăng theo thép tròn đặc
Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam giảm… bất thường. Campuchia nỗ lực tham dự phiên thầu bán gạo của Philippines.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên tăng lên 33,9-34,5 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn New York đồng loạt tăng.
Giá dầu thế giới quay đầu giảm khá mạnh trở lại ngay khi bước vào tuần giao dịch mới (sáng nay 25/4/2016 - giờ Việt Nam) bất chấp việc Iran tuyên bố ủng hộ kế hoạch kiểm soát nguồn cung. Hiện giá dầu WTI kỳ hạn tháng 6 đã giảm về 43,11 USD/bbl; dầu Brent giao tháng 6 cũng rơi xuống 44,61 USD/bbl...
Giá dầu thế giới tiếp tục tăng 1,3% trong phiên cuối tuần (kết thúc vào rạng sáng nay 23/4/2016 - giờ Việt Nam) khép lại tuần tăng giá thứ ba liên tiếp khi thị trường kỳ vọng tình trạng mất cân đối cung - cầu sẽ giảm bớt. Hiện giá dầu WTI kỳ hạn tháng 6 đang dừng ở 43,73 USD/bbl; dầu Brent giao tháng 6 cũng đứng ở 45,11 USD/bbl...
Thái Lan dự kiến hạn chế diện tích vụ chính 2016 ở 8,93 triệu ha. Indonesia dự kiến xuất khẩu 100.000 tấn gạo trong năm 2016.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên tiếp tục giảm xuống 33,6-34,2 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn New York đồng loạt giảm.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự