Giá gạo toàn cầu tăng do lo ngại về sản lượng giảm, nhu cầu tăng; chính phủ Indonesia thực hiện nghiệp vụ thị trường gạo để hãm đà tăng giá.

Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/16 | 157.9 | -0.4 | -0.25 | 5 | 158.1 | 157 | 157 | 158.3 | 337 |
06/16 | 156.3 | -1.5 | -0.96 | 50 | 158 | 156 | 157.8 | 157.8 | 585 |
07/16 | 159.5 | -0.4 | -0.25 | 68 | 159.6 | 157.4 | 159.6 | 159.9 | 1346 |
08/16 | 159.6 | -0.1 | -0.06 | 99 | 159.7 | 157.5 | 159.7 | 159.7 | 1592 |
09/16 | 160.3 | -0.2 | -0.12 | 504 | 160.3 | 157.7 | 160.1 | 160.5 | 3262 |
10/16 | 161.3 | -0.5 | -0.31 | 3712 | 161.9 | 159.2 | 161.4 | 161.8 | 13104 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
01/14 | 18605 | -160 | NaN | 54004 | 18840 | 18590 | 18795 | 18765 | 77714 |
03/14 | 18935 | -165 | NaN | 792 | 19050 | 18925 | 19050 | 19100 | 408 |
04/14 | 19135 | 175 | NaN | 838 | 19225 | 19115 | 19225 | 18960 | 250 |
05/14 | 19190 | -150 | NaN | 457434 | 19355 | 19175 | 19340 | 19340 | 201520 |
06/14 | 19200 | -155 | NaN | 1324 | 19340 | 19135 | 19330 | 19355 | 336 |
07/14 | 19315 | -115 | NaN | 104 | 19405 | 19295 | 19400 | 19430 | 86 |
08/14 | 19365 | -105 | NaN | 126 | 19390 | 19340 | 19390 | 19470 | 142 |
09/14 | 19360 | -125 | NaN | 16790 | 19485 | 19315 | 19485 | 19485 | 13136 |
10/14 | 19380 | -100 | NaN | 60 | 19435 | 19380 | 19430 | 19480 | 28 |
11/14 | 19350 | -85 | NaN | 50 | 19380 | 19320 | 19370 | 19435 | 12 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
06/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
07/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
05/14 | 74.5 | +1.30 | NaN | 2 | 74.50 | 74.10 | 74.4 | 73.2 | 381 |
06/14 | 74.4 | +1.40 | NaN | 2 | 74.40 | 74.40 | 74.4 | 73 | 250 |
07/14 | 74.3 | +1.20 | NaN | 2 | 75.00 | 74.20 | 75 | 73.1 | 269 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
06/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
07/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
05/14 | 74.5 | +1.30 | NaN | 2 | 74.50 | 74.10 | 74.4 | 73.2 | 381 |
06/14 | 74.4 | +1.40 | NaN | 2 | 74.40 | 74.40 | 74.4 | 73 | 250 |
07/14 | 74.3 | +1.20 | NaN | 2 | 75.00 | 74.20 | 75 | 73.1 | 269 |
Giá gạo toàn cầu tăng do lo ngại về sản lượng giảm, nhu cầu tăng; chính phủ Indonesia thực hiện nghiệp vụ thị trường gạo để hãm đà tăng giá.
Giá nông sản trong nước và thế giới ngày 3/10
Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Cá tra Việt Nam (VASEP), mặc dù năm 2015 xuất khẩu cá ngừ sang Canada tăng giảm thất thường nhưng nhìn chung, kim ngạch XK sang thị trường này tăng mạnh trong 5 năm trở lại đây.
Sau khi sụt giảm khoảng 1% trong phiên hôm qua do cơn bão tại Mỹ chuyển hướng, giá dầu thô đã tăng nhẹ trở lại sáng nay (2/10 – giờ Việt nam). Hiện dầu WTI giao tháng 11 nhích lên 45,34 USD/bbl; dầu Brent giao tháng 11 cũng tăng lên 48,15 USD/bbl.
Giá nông sản trong nước và thế giới ngày 2/10.
Campuchia dự kiến mở rộng xuất khẩu gạo jasmine sang Mỹ; nông dân Nhật Bản phản đối tăng nhập khẩu gạo Mỹ qua TPP.
Sản lượng thóc năm 2015 của Việt Nam dự báo tăng nhẹ; Trung Quốc ra hạn ngạch nhập khẩu gạo chịu thuế thấp cho năm 2016.
Sau phiên giảm nhẹ hôm qua, sáng nay (1/10 – giờ Việt nam), giá dầu thô đã tăng nhẹ trở lại do nhu cầu vẫn lớn và lo ngại căng thẳng tại Syria. Hiện dầu WTI giao tháng 11 nhích lên 45,67 USD/bbl; dầu Brent giao tháng 11 cũng tăng lên 48,70 USD/bbl.
Sau khi tăng khá mạnh hôm qua, giá dầu thô lại quay đầu giảm trong sáng nay (30/9 - giờ Việt Nam) sau thông tin tồn kho dầu tại Mỹ vượt xa so với kỳ vọng. Hiện dầu WTI giao tháng 11 giảm còn 44,75 USD/bbl; dầu Brent giao tháng 11 cũng tụt xuống 47,88 USD/bbl.
Malaysia hướng tới tự cung tự cấp gạo vào năm 2020; Philippines được dự báo sẽ nhập khẩu 2 triệu tấn gạo trong niên vụ 2015 - 2016.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự