Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên giảm xuống 37,8-38,3 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London tiếp tục giảm trong khi giá Arabica sàn New York tăng.

Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Đvt: USD/thùng | |||||
Aug'16 | 46,12 | 46,14 | 45,69 | 45,91 | 45,95 |
Sep'16 | 46,83 | 46,84 | 46,37 | 46,61 | 46,65 |
Oct'16 | 47,23 | 47,41 | 47,00 | 47,26 | 47,23 |
Nov'16 | 47,97 | 47,97 | 47,69 | 47,85 | 47,89 |
Dec'16 | 48,72 | 48,72 | 48,33 | 48,52 | 48,54 |
Jan'17 | 49,22 | 49,22 | 48,96 | 49,10 | 49,09 |
Feb'17 | 49,68 | 49,68 | 49,68 | 49,68 | 49,53 |
Mar'17 | 49,90 | 49,90 | 49,85 | 49,85 | 49,88 |
Apr'17 | - | - | - | 50,15 * | 50,15 |
May'17 | - | - | - | 50,37 * | 50,36 |
Jun'17 | 50,51 | 50,58 | 50,34 | 50,48 | 50,55 |
Jul'17 | - | - | - | 50,74 * | 50,72 |
Aug'17 | - | - | - | 50,87 * | 50,87 |
Sep'17 | - | - | - | 51,04 * | 51,04 |
Oct'17 | - | - | - | 51,41 * | 51,22 |
Nov'17 | - | - | - | 51,64 * | 51,42 |
Dec'17 | 51,44 | 51,67 | 51,44 | 51,55 | 51,63 |
Jan'18 | - | - | - | 51,67 * | 51,76 |
Feb'18 | - | - | - | 52,19 * | 51,89 |
Mar'18 | - | - | - | 51,60 * | 52,02 |
Apr'18 | - | - | - | 52,98 * | 52,16 |
May'18 | - | - | - | 50,74 * | 52,31 |
Jun'18 | - | - | - | 52,52 * | 52,46 |
Jul'18 | - | - | - | 53,81 * | 52,57 |
Aug'18 | - | - | - | 54,91 * | 52,71 |
Sep'18 | - | - | - | 53,54 * | 52,85 |
Oct'18 | - | - | - | 55,15 * | 52,99 |
Nov'18 | - | - | - | 54,29 * | 53,15 |
Dec'18 | 53,36 | 53,48 | 53,36 | 53,48 | 53,32 |
Jan'19 | - | - | - | 52,49 * | 53,39 |
Feb'19 | - | - | - | 54,42 * | 53,47 |
Mar'19 | - | - | - | 39,28 * | 53,55 |
Apr'19 | - | - | - | 51,55 * | 53,63 |
May'19 | - | - | - | 46,64 * | 53,72 |
Jun'19 | - | - | - | 53,87 * | 53,84 |
Jul'19 | - | - | - | 60,28 * | 53,88 |
Aug'19 | - | - | - | 64,81 * | 53,96 |
Sep'19 | - | - | - | 72,35 * | 54,07 |
Oct'19 | - | - | - | 49,11 * | 54,19 |
Nov'19 | - | - | - | 78,82 * | 54,32 |
Dec'19 | - | - | - | 54,50 * | 54,47 |
Jan'20 | - | - | - | - | 54,54 |
Feb'20 | - | - | - | - | 54,62 |
Mar'20 | - | - | - | - | 54,70 |
May'20 | - | - | - | - | 54,90 |
Jun'20 | - | - | - | 68,28 * | 55,02 |
Dec'20 | - | - | - | 55,86 * | 55,53 |
Feb'21 | - | - | - | - | 55,63 |
Jun'21 | - | - | - | 99,61 * | 56,05 |
Dec'21 | - | - | - | 55,18 * | 56,50 |
Jun'22 | - | - | - | 91,44 * | 56,95 |
Dec'22 | - | - | - | 57,51 * | 57,35 |
Jun'23 | - | - | - | - | 57,76 |
Nguồn: Tradingcharts.com/Vinanet
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên giảm xuống 37,8-38,3 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London tiếp tục giảm trong khi giá Arabica sàn New York tăng.
Giá dầu thấp nhất 2 tháng do thừa cung nhiên liệu
Giá vàng giảm khi lo ngại lắng dịu sau đảo chính tại Thổ Nhĩ Kỳ
Thị trường nickel toàn cầu thiếu hụt hơn 11.000 tấn trong tháng 5
Giá đồng giảm ngày thứ 2 liên tiếp do kỳ vọng vào các biện pháp kích thích
Mâu thuẫn thương mại gia tăng gây trì trệ xuất khẩu CRC của Trung Quốc
Giá dầu thế giới tiếp tục duy trì đà tăng nhẹ ngay khi bắt đầu tuần giao dịch mới (sáng nay 18/7/2016 - giờ Việt Nam) một phần cũng bởi đồng USD quay đầu giảm nhẹ so với hầu hết các đồng tiền chủ chốt. Hiện giá dầu WTI giao tháng 8 đã tăng lên 46,02 USD/bbl; dầu Brent giao tháng 9 cũng dừng ở 47,85 USD/bbl.
Chỉ số giá 19 hàng hóa nguyên liệu do Reuters theo dõi - Thomson Reuters/Core Commodity CRB Index – tăng 13% trong quý II, mạnh nhất kể từ quý IV/2010.
Bộ nông nghiệp Mỹ (USDA) trong báo cáo tháng 7/2016 dự báo sản lượng khô đậu tương thế giới niên vụ 2016/17 sẽ đạt 227,34 triệu tấn.
Giá ngô Mỹ tăng 1% phiên hôm thứ hai (18/7), do dự báo thời tiết nóng và khô ở khắp khu vực Trung tây, dấy lên mối lo ngại về năng suất suy giảm tại thời điểm quan trọng nhất đối với sự phát triển cây trồng.
giá nguyên liệu thức ăn chăn nuôithị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi
Giá gas tự nhiên thế giới hàng ngày
Giá ngô thị trường thế giới hàng ngày
Giá lúa mì thế giới hàng ngày
giá đậu tương thế giới hàng ngày
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự