Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên tiếp tục tăng lên 33,3-33,8 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn New York đồng loạt tăng.

Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
01/16 | 155 | -0.5 | -0.32 | 5 | 155.4 | 154.7 | 154.7 | 155.5 | 1563 |
02/16 | 158.3 | -0.5 | -0.32 | 6 | 158.3 | 158 | 158.3 | 158.8 | 1355 |
03/16 | 161.5 | -0.5 | -0.31 | 2 | 161.5 | 161.4 | 161.4 | 162 | 3692 |
04/16 | 164.7 | +0.1 | 0.06 | 114 | 164.7 | 164 | 164.6 | 164.6 | 5806 |
05/16 | 166.5 | -0.6 | -0.36 | 390 | 167 | 166.2 | 167 | 167.1 | 14084 |
06/16 | 168.2 | -0.5 | -0.30 | 319 | 168.8 | 167.8 | 168.8 | 168.7 | 1331 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
01/14 | 18605 | -160 | NaN | 54004 | 18840 | 18590 | 18795 | 18765 | 77714 |
03/14 | 18935 | -165 | NaN | 792 | 19050 | 18925 | 19050 | 19100 | 408 |
04/14 | 19135 | 175 | NaN | 838 | 19225 | 19115 | 19225 | 18960 | 250 |
05/14 | 19190 | -150 | NaN | 457434 | 19355 | 19175 | 19340 | 19340 | 201520 |
06/14 | 19200 | -155 | NaN | 1324 | 19340 | 19135 | 19330 | 19355 | 336 |
07/14 | 19315 | -115 | NaN | 104 | 19405 | 19295 | 19400 | 19430 | 86 |
08/14 | 19365 | -105 | NaN | 126 | 19390 | 19340 | 19390 | 19470 | 142 |
09/14 | 19360 | -125 | NaN | 16790 | 19485 | 19315 | 19485 | 19485 | 13136 |
10/14 | 19380 | -100 | NaN | 60 | 19435 | 19380 | 19430 | 19480 | 28 |
11/14 | 19350 | -85 | NaN | 50 | 19380 | 19320 | 19370 | 19435 | 12 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
06/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
07/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
05/14 | 74.5 | +1.30 | NaN | 2 | 74.50 | 74.10 | 74.4 | 73.2 | 381 |
06/14 | 74.4 | +1.40 | NaN | 2 | 74.40 | 74.40 | 74.4 | 73 | 250 |
07/14 | 74.3 | +1.20 | NaN | 2 | 75.00 | 74.20 | 75 | 73.1 | 269 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
06/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
07/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
05/14 | 74.5 | +1.30 | NaN | 2 | 74.50 | 74.10 | 74.4 | 73.2 | 381 |
06/14 | 74.4 | +1.40 | NaN | 2 | 74.40 | 74.40 | 74.4 | 73 | 250 |
07/14 | 74.3 | +1.20 | NaN | 2 | 75.00 | 74.20 | 75 | 73.1 | 269 |
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên tiếp tục tăng lên 33,3-33,8 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn New York đồng loạt tăng.
Indonesia cân nhắc nhập khẩu gạo từ Ấn Độ. Lào dự kiến xuất khẩu hơn 10.000 tấn gạo sang Trung Quốc mỗi năm.
Giá cao su Tocom và các sàn quốc tế hàng ngày
Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) trong báo cáo vừa công bố cho biết xuất khẩu và tiêu thụ cà phê thế giới niên vụ 2015/16 sẽ cao kỷ lục trong khi sản lượng sẽ chỉ nhỉnh hơn chút ít so với niên vụ trước nên tồn trữ sẽ giảm nhẹ.
Giá thép tấm cac bon Trung Quốc giảm thêm thời gian gần đây. Một nhà máy thép tại đông Trung Quốc vừa xác nhận đơn đặt hàng với 2.000-3.000 tấn, và với mức giá dao động 280 USD/tấn CFR.
Giá dầu Mỹ tiếp tục phục hồi nhẹ sau thông tin tồn kho dầu tại Mỹ bất ngờ sụt giảm. Trong khi giá dầu Brent vẫn chịu áp lực do dư thừa nguồn cung. Sáng nay (23/12 - giờ Việt Nam) dầu WTI giao tháng 2/2016 đã tăng lên 36,34 USD/bbl; dầu Brent giao tháng 2/2016 đnag dừng ở 36,36 USD/bbl.
Nhập khẩu gạo Trung Quốc 11 tháng đầu năm tăng mạnh. Xuất khẩu gạo Thái Lan 2016 ước đạt 9 triệu tấn
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên đảo chiều tăng lên 33,2-33,7 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn New York đồng loạt tăng.
Giá xăng ở Mỹ lần đầu tiên kể từ năm 2009 giảm xuống dưới mức 2 USD/gallon, tương đương khoảng 12.000 đồng/lít...
Tập đoàn nghiên cứu chì và kẽm quốc tế (ILZSG) cho biết trong tháng 10/2015, nguồn cung trên thị trường kẽm thế giới thiếu hụt 15.000 tấn. Sau khi điều chỉnh, nguồn cung cấp kẽm toàn cầu dư thừa 39.400 tấn.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự