Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số ngoại tệ để xác định trị giá tính thuế, có hiệu lực từ ngày 16/06/2016 đến ngày 22/06/2016.

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,648.02 | 15,742.47 | 15,883.03 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,625.23 | 16,776.22 | 16,993.86 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,715.27 | 22,875.40 | 23,079.65 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,313.16 | 3,417.10 |
EUR | EURO | 24,903.43 | 24,978.37 | 25,201.40 |
GBP | BRITISH POUND | 33,879.17 | 34,118.00 | 34,422.64 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,863.17 | 2,883.35 | 2,920.75 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 333.08 | 346.98 |
JPY | JAPANESE YEN | 183.98 | 185.84 | 187.50 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.80 | 18.93 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,385.63 | 75,688.00 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,104.14 | 5,170.36 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,607.43 | 2,689.24 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 332.36 | 380.71 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,819.60 | 6,185.07 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,637.64 | 2,704.12 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,593.47 | 15,703.39 | 15,907.11 |
THB | THAI BAHT | 608.99 | 608.99 | 634.41 |
USD | US DOLLAR | 22,455.00 | 22,455.00 | 22,515.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 25/09/2015 14:00 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,589.16 | 15,683.26 | 15,823.29 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,610.23 | 16,761.08 | 16,978.51 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,724.96 | 22,885.16 | 23,089.50 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,320.10 | 3,424.26 |
EUR | EURO | 24,962.57 | 25,037.68 | 25,261.23 |
GBP | BRITISH POUND | 33,848.91 | 34,087.52 | 34,391.88 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,863.76 | 2,883.95 | 2,921.36 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 332.89 | 346.79 |
JPY | JAPANESE YEN | 184.63 | 186.49 | 188.15 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.74 | 18.87 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,280.55 | 75,579.61 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,097.13 | 5,163.25 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,614.32 | 2,696.34 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 330.31 | 378.36 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,821.98 | 6,187.60 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,641.08 | 2,707.65 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,579.42 | 15,689.24 | 15,892.77 |
THB | THAI BAHT | 608.45 | 608.45 | 633.85 |
USD | US DOLLAR | 22,460.00 | 22,460.00 | 22,520.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 25/09/2015 10:15 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,592.37 | 15,686.49 | 15,826.55 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,599.06 | 16,749.81 | 16,967.11 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,717.59 | 22,877.73 | 23,082.01 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,317.52 | 3,421.61 |
EUR | EURO | 24,941.39 | 25,016.44 | 25,239.81 |
GBP | BRITISH POUND | 33,839.16 | 34,077.70 | 34,381.98 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,863.24 | 2,883.42 | 2,920.83 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 333.11 | 347.01 |
JPY | JAPANESE YEN | 183.26 | 185.11 | 187.88 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.75 | 18.88 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,264.25 | 75,562.82 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,108.81 | 5,175.08 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,610.69 | 2,692.60 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 330.41 | 378.47 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,820.69 | 6,186.23 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,638.80 | 2,705.31 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,580.33 | 15,690.16 | 15,893.71 |
THB | THAI BAHT | 608.48 | 608.48 | 633.88 |
USD | US DOLLAR | 22,455.00 | 22,455.00 | 22,515.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 25/09/2015 08:15 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,503.35 | 15,596.93 | 15,736.19 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,627.73 | 16,778.74 | 16,996.41 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,764.11 | 22,924.58 | 23,129.27 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,323.45 | 3,427.72 |
EUR | EURO | 24,990.49 | 25,065.69 | 25,289.50 |
GBP | BRITISH POUND | 33,939.21 | 34,178.46 | 34,483.63 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,863.39 | 2,883.57 | 2,920.98 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 333.35 | 347.26 |
JPY | JAPANESE YEN | 184.62 | 186.48 | 188.14 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.79 | 18.92 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,385.63 | 75,688.00 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,142.91 | 5,209.62 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,637.55 | 2,720.30 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 328.10 | 375.83 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,819.60 | 6,185.07 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,644.87 | 2,711.52 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,589.09 | 15,698.98 | 15,902.64 |
THB | THAI BAHT | 608.15 | 608.15 | 633.53 |
USD | US DOLLAR | 22,455.00 | 22,455.00 | 22,515.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 25/09/2015 00:03 và chỉ mang tính chất tham khảo
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số ngoại tệ để xác định trị giá tính thuế, có hiệu lực từ ngày 16/06/2016 đến ngày 22/06/2016.
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Theo Luật Đầu tư 2014 thì từ ngày 1/7 tới, các điều kiện kinh doanh chỉ được quy định trong Nghị định của Chính phủ thay vì được phép nằm rải rác cả trong các thông tư của các bộ, ngành như hiện nay.
Báo cáo của Ngân hàng nhà nước cho thấy, lãi suất qua đêm bình quân trên thị trường liên ngân hàng đã giảm xuống mức 0,66%/năm. Đây là mức thấp kỷ lục của lãi suất này trong nhiều rất nhiều năm qua.
Sau phiên tăng khá mạnh hôm qua, đồng USD tiếp tục lên giá so với hầu hết các đồng tiền châu Âu trong sáng nay (15/6/2016 - giờ Việt Nam) do lo ngại Anh sẽ chia tay EU. Hiện 1 USD đổi được 0,8928 EUR; 106,2600 JPY; 0,7075 GBP; 0,9642 CHF…
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Vay tín chấp được đánh giá sẽ rất hữu ích cho kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp và tăng trưởng tín dụng của ngân hàng. Nhưng tại Việt Nam, cơ chế này vẫn còn vấp phải nhiều rào cản, chưa có sự phát triển sâu rộng.
Giới chuyên gia nhìn nhận, các sản phẩm trên thị trường tài chính hiện vừa thừa, vừa thiếu. Điều này thể hiện qua nhiều sản phẩm đã và sắp ra đời chưa được thị trường hào hứng đón nhận, trong khi một số sản phẩm họ có nhu cầu sử dụng lại chưa được nhà quản lý đưa vào áp dụng.
Theo BIDV, chỉ tính riêng việc tăng thêm 4.700 tỷ đồng vốn tự có cho BIDV và CTG (số cổ tức mà Bộ Tài chính yêu cầu trả tiền mặt), khả năng sẽ mở rộng được thêm khoảng 50.000 nghìn tỷ đồng tín dụng cho nền kinh tế.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự