Theo Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ (Ngân hàng Nhà nước) - Bùi Quốc Dũng, chỉ khi thị trường tài chính phát triển mạnh và doanh nghiệp có đầy đủ các công cụ bảo hiểm, tỷ giá thì mới có thể thả nổi hoàn toàn cho thị trường quyết định.

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,310.04 | 16,408.49 | 16,555.11 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,189.59 | 17,345.70 | 17,570.83 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,892.73 | 23,054.11 | 23,260.10 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,324.64 | 3,428.96 |
EUR | EURO | 24,914.58 | 24,989.55 | 25,212.84 |
GBP | BRITISH POUND | 31,337.82 | 31,558.73 | 31,840.72 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,838.17 | 2,858.18 | 2,895.27 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 332.67 | 345.73 |
JPY | JAPANESE YEN | 207.22 | 209.31 | 211.18 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.02 | 19.64 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,931.13 | 76,834.58 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,415.40 | 5,485.68 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,655.69 | 2,739.02 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 310.50 | 379.84 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,939.96 | 6,173.24 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,652.51 | 2,719.38 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,198.49 | 16,312.68 | 16,524.41 |
THB | THAI BAHT | 620.42 | 620.42 | 646.33 |
USD | US DOLLAR | 22,290.00 | 22,290.00 | 22,360.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 13/06/2016 10:30 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,292.37 | 16,390.71 | 16,537.17 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,201.69 | 17,357.91 | 17,583.20 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,906.98 | 23,068.46 | 23,274.59 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,327.20 | 3,431.61 |
EUR | EURO | 24,932.32 | 25,007.34 | 25,230.79 |
GBP | BRITISH POUND | 31,388.59 | 31,609.86 | 31,892.31 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,838.24 | 2,858.25 | 2,895.35 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 332.71 | 345.77 |
JPY | JAPANESE YEN | 206.55 | 208.64 | 210.51 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.02 | 19.65 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,931.13 | 76,834.58 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,416.72 | 5,487.02 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,662.66 | 2,746.22 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 311.45 | 381.00 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,939.96 | 6,173.24 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,655.41 | 2,722.35 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,191.35 | 16,305.49 | 16,517.12 |
THB | THAI BAHT | 620.42 | 620.42 | 646.33 |
USD | US DOLLAR | 22,290.00 | 22,290.00 | 22,360.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 13/06/2016 08:15 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,369.71 | 16,468.52 | 16,615.67 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,281.45 | 17,438.40 | 17,664.74 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,952.23 | 23,114.03 | 23,320.56 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,347.05 | 3,452.09 |
EUR | EURO | 25,085.25 | 25,160.73 | 25,385.55 |
GBP | BRITISH POUND | 31,834.51 | 32,058.92 | 32,345.38 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,838.57 | 2,858.58 | 2,895.68 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 333.45 | 346.55 |
JPY | JAPANESE YEN | 206.25 | 208.33 | 210.19 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.13 | 19.76 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,931.13 | 76,834.58 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,443.30 | 5,513.95 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,690.78 | 2,775.22 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 313.70 | 383.76 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,939.96 | 6,173.24 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,691.61 | 2,759.47 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,265.46 | 16,380.12 | 16,592.73 |
THB | THAI BAHT | 620.60 | 620.60 | 646.51 |
USD | US DOLLAR | 22,290.00 | 22,290.00 | 22,360.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 13/06/2016 00:06 và chỉ mang tính chất tham khảo
Theo Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ (Ngân hàng Nhà nước) - Bùi Quốc Dũng, chỉ khi thị trường tài chính phát triển mạnh và doanh nghiệp có đầy đủ các công cụ bảo hiểm, tỷ giá thì mới có thể thả nổi hoàn toàn cho thị trường quyết định.
Thiếu cơ chế lường định và giảm thiểu rủi ro khiến đầu tư BOT thường bất ổn về sau.
Chính sách điều hành tỷ giá mới của NHNN sẽ giúp các thành viên tham gia thị trường dần thích nghi với những đòi hỏi từ hội nhập.
Giá USD rục rịch đi xuống
Tăng chậm hơn, vàng trong nước lại thấp hơn thế giới
Nhiều ngân hàng giảm nhẹ tỷ giá USD 5-10 đồng
BoJ có thể tiếp tục nới lỏng hơn nữa chính sách tiền tệ
Giới chức Fed bất đồng về lộ trình tăng lãi suất cơ bản tại Mỹ
NHNN đã mua vào một lượng ngoại tệ khá lớn, nhưng không gây áp lực lên lạm phát
Theo các chuyên gia nhận định thì việc vàng liên tiếp giảm giá sẽ ảnh hưởng đến các nhà đầu tư khi muốn tham gia thị trường vàng.
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Khoảng 80-90% tổ chức tín dụng đánh giá tỷ lệ nợ xấu tiếp tục có xu hướng giảm trong quý 1, quý 2 so với quý liền trước.
Theo nhận định của các TCTD, môi trường kinh doanh và kết quả hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng tiếp tục cải thiện trong Quý I/2016 và dự kiến phục hồi bền vững trong Quý II/2016 và cả năm 2016
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số ngoại tệ để xác định trị giá tính thuế, có hiệu lực từ ngày 7/04/2016 đến ngày 13/04/2016.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự