Giá bán cạnh tranh hơn trong khi đơn hàng ổn định là yếu tố giúp nhiều doanh nghiệp dệt may lãi lớn sau 6 tháng đầu năm, có trường hợp tăng gần 200% so với cùng kỳ.

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
AUD | AUST.DOLLAR | 15,666.48 | 15,761.05 | 15,901.79 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,688.06 | 16,839.62 | 17,058.08 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,844.82 | 23,005.86 | 23,211.29 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,349.63 | 3,454.72 |
EUR | EURO | 25,183.52 | 25,259.30 | 25,484.85 |
GBP | BRITISH POUND | 34,278.73 | 34,520.37 | 34,828.62 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,861.25 | 2,881.42 | 2,918.80 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 331.47 | 345.31 |
JPY | JAPANESE YEN | 183.80 | 185.66 | 187.32 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.91 | 19.04 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,288.10 | 75,587.45 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,174.01 | 5,241.13 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,703.40 | 2,788.22 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 320.51 | 367.13 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,817.11 | 6,182.43 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,670.57 | 2,737.88 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,674.49 | 15,784.98 | 15,989.77 |
THB | THAI BAHT | 610.77 | 610.77 | 636.27 |
USD | US DOLLAR | 22,445.00 | 22,445.00 | 22,505.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 11/09/2015 15:30 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
AUD | AUST.DOLLAR | 15,720.81 | 15,815.70 | 15,956.93 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,724.70 | 16,876.59 | 17,095.54 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,832.69 | 22,993.65 | 23,198.97 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,346.86 | 3,451.86 |
EUR | EURO | 25,162.30 | 25,238.01 | 25,463.38 |
GBP | BRITISH POUND | 34,302.19 | 34,544.00 | 34,852.47 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,860.68 | 2,880.85 | 2,918.23 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 332.07 | 345.93 |
JPY | JAPANESE YEN | 178.67 | 180.47 | 186.42 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.90 | 19.03 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,247.53 | 75,545.63 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,182.46 | 5,249.70 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,714.54 | 2,799.70 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 322.57 | 369.49 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,817.21 | 6,182.54 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,655.95 | 2,722.89 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,706.53 | 15,817.25 | 16,022.45 |
THB | THAI BAHT | 611.83 | 611.83 | 637.37 |
USD | US DOLLAR | 22,440.00 | 22,440.00 | 22,500.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 11/09/2015 08:30 và chỉ mang tính chất tham khảo
Giá bán cạnh tranh hơn trong khi đơn hàng ổn định là yếu tố giúp nhiều doanh nghiệp dệt may lãi lớn sau 6 tháng đầu năm, có trường hợp tăng gần 200% so với cùng kỳ.
Có nhiều lợi thế về vị trí địa lý, giá nhân công rẻ, môi trường đầu tư thông thoáng… đã và đang khiến TP. Đà Nẵng ngày càng hấp dẫn các nhà đầu tư đến từ xứ sở mặt trời mọc.
Theo tính toán của VDSC, nghĩa vụ trả nợ gốc tính theo nội tệ có thể tăng thêm 15.000 - 20.000 tỷ đồng sau đợt biến động tỷ giá vừa qua, tuy nhiên, ảnh hưởng này sẽ được phân bổ theo thời gian dựa trên kỳ hạn trả nợ.
Nền kinh tế và hệ thống tài chính Việt Nam đang được đánh giá là có mức độ rủi ro thuộc hàng cao nhất Đông Nam Á.
Những dự kiến thay đổi mức thuế suất thuế tài nguyên đã gây phản ứng mạnh từ khối doanh nghiệp...
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC.
Trong tháng 8/2015, Vietcombank và Agribank giảm lãi suất cho vay ngắn hạn lần lượt là 0,5% và 1%.
Theo Thông tư số 135 Bộ Tài chính vừa ban hành, vốn điều lệ của đầu mối xử lý nợ xấu DATC được tăng tới hơn hai lần so với hiện nay.
Khi thực hiện đầu tư tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài chỉ được sở hữu vốn không được vượt quá một tỉ lệ vốn nhất định tuỳ theo ngành nghề.
Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế (Ngân hàng Nhà nước) Nguyễn Tiến Đông cho biết, tính đến ngày 31/8, tín dụng nền kinh tế tăng 10,23% so với cuối năm 2014. Gấp đôi so với cùng kỳ năm ngoái.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự