Lo ngại kinh tế Trung Quốc giảm tốc, USD mạnh lên do đồn đoán Fed sắp nâng lãi suất khiến giá hàng hóa giảm mạnh, kéo theo đà bán tháo của nhà đầu tư chứng khoán toàn cầu.

Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Đvt: USD/thùng | |||||
Jul'16 | 47,90 | 48,07 | 47,55 | 47,67 | 48,49 |
Aug'16 | 48,47 | 48,63 | 48,12 | 48,22 | 49,06 |
Sep'16 | 48,95 | 49,11 | 48,63 | 48,72 | 49,56 |
Oct'16 | 49,41 | 49,45 | 49,06 | 49,17 | 49,99 |
Nov'16 | 49,81 | 49,81 | 49,50 | 49,58 | 50,41 |
Dec'16 | 50,17 | 50,32 | 49,84 | 49,93 | 50,76 |
Jan'17 | 50,36 | 50,37 | 50,36 | 50,37 | 51,01 |
Feb'17 | 50,53 | 50,58 | 50,49 | 50,58 | 51,19 |
Mar'17 | 50,70 | 50,70 | 50,70 | 50,70 | 51,33 |
Apr'17 | - | - | - | 51,40 * | 51,40 |
May'17 | - | - | - | 51,44 * | 51,44 |
Jun'17 | - | - | - | 51,47 * | 51,47 |
Jul'17 | - | - | - | 51,49 * | 51,49 |
Aug'17 | - | - | - | 51,52 * | 51,52 |
Sep'17 | - | - | - | 51,58 * | 51,58 |
Oct'17 | - | - | - | 52,96 * | 51,67 |
Nov'17 | - | - | - | 53,85 * | 51,78 |
Dec'17 | 51,29 | 51,40 | 51,08 | 51,10 | 51,90 |
Jan'18 | - | - | - | 53,62 * | 51,93 |
Feb'18 | - | - | - | 52,55 * | 51,98 |
Mar'18 | - | - | - | 51,60 * | 52,02 |
Apr'18 | - | - | - | 52,98 * | 52,07 |
May'18 | - | - | - | 50,74 * | 52,12 |
Jun'18 | 52,27 | 52,27 | 51,65 | 51,70 | 52,19 |
Jul'18 | - | - | - | 53,81 * | 52,23 |
Aug'18 | - | - | - | 39,97 * | 52,30 |
Sep'18 | - | - | - | 53,54 * | 52,38 |
Oct'18 | - | - | - | 50,80 * | 52,48 |
Nov'18 | - | - | - | 85,17 * | 52,59 |
Dec'18 | 52,25 | 52,25 | 52,02 | 52,02 | 52,71 |
Jan'19 | - | - | - | 52,98 * | 52,74 |
Feb'19 | - | - | - | 38,85 * | 52,78 |
Mar'19 | - | - | - | 39,28 * | 52,82 |
Apr'19 | - | - | - | 51,55 * | 52,88 |
May'19 | - | - | - | 46,64 * | 52,96 |
Jun'19 | - | - | - | 54,84 * | 53,06 |
Jul'19 | - | - | - | 60,28 * | 53,08 |
Aug'19 | - | - | - | 64,81 * | 53,14 |
Sep'19 | - | - | - | 72,35 * | 53,23 |
Oct'19 | - | - | - | 49,11 * | 53,34 |
Nov'19 | - | - | - | 78,82 * | 53,46 |
Dec'19 | - | - | - | 53,23 * | 53,59 |
Jan'20 | - | - | - | - | 53,64 |
Feb'20 | - | - | - | - | 53,71 |
Mar'20 | - | - | - | - | 53,79 |
May'20 | - | - | - | - | 53,98 |
Jun'20 | - | - | - | 68,28 * | 54,10 |
Dec'20 | 54,10 | 54,10 | 54,00 | 54,00 | 54,57 |
Feb'21 | - | - | - | - | 54,66 |
Jun'21 | - | - | - | 99,61 * | 55,04 |
Dec'21 | - | - | - | 56,50 * | 55,47 |
Jun'22 | - | - | - | 91,44 * | 55,91 |
Dec'22 | - | - | - | 58,00 * | 56,31 |
Jun'23 | - | - | - | - | 56,72 |
Nguồn: Tradingcharts.com/Vinanet
Lo ngại kinh tế Trung Quốc giảm tốc, USD mạnh lên do đồn đoán Fed sắp nâng lãi suất khiến giá hàng hóa giảm mạnh, kéo theo đà bán tháo của nhà đầu tư chứng khoán toàn cầu.
Giá dầu thế giới vẫn dùng dằng trước các thông tin trái chiều: đồng USD phục hồi song dự trữ dầu tại Mỹ lại giảm. Sáng nay (23/9 - giờ Việt Nam) giá dầu WTI giao tháng 10 giảm nhẹ về 46,21 USD/bbl, dầu Brent giao tháng 10 cũng giảm về 48,83 USD/bbl.
Giá dầu thế giới lại quay đầu giảm nhẹ trong sáng nay (22/9 - giờ Việt Nam) sau khi đã tăng khá mạnh trong phiên đầu tuần. Hiện giá dầu WTI giao tháng 10 đã giảm về 46,26 USD/bbl, dầu Brent giao tháng 10 cũng rơi về 48,53 USD/bbl.
Theo các chuyên gia ngành cà phê, trong khi tồn kho của các nước đều đang cao, Brazil có thể hạ giá để thúc đẩy xuất khẩu thì Việt Nam lại ra sức ghìm giữ cà phê. Điều này sẽ ảnh hưởng xấu đến tình hình xuất khẩu trong thời gian tới.
Giá nông sản trong nước và thế giới ngày 22/9.
Nhập khẩu gạo của Trung Quốc tăng mạnh trong 8 tháng đầu năm 2015; xuất khẩu gạo của Thái Lan dự kiến đạt 9 triệu tấn trong năm 2015.
Theo số liệu hải quan đưa ra vào tháng 8, xuất khẩu thép cuộn cán nóng của Đài Loan sang Việt Nam trong tháng 8 đạt 358.474 tấn. Việt Nam trở thành thị trường xuất khẩu thép cuộn cán nóng chủ yếu của Đài Loan trong tháng 8.
Phố Wall và các nhà đầu tư tự do đều dự đoán giá vàng tăng sau khi Fed quyết định giữ nguyên lãi suất
Giá dầu thế giới tăng nhẹ ngay khi bắt đầu tuần giao dịch mới (sáng nay 21/9 - giờ Việt Nam). Hiện giá dầu WTI giao tháng 10 đã tăng lên 44,91 USD/bbl, dầu Brent giao tháng 10 cũng tăng lên 47,67 USD/bbl.
Giá nông sản trong nước và thế giới ngày 21/9.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự