Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,896.22 | 16,998.21 | 17,150.13 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,914.14 | 17,067.75 | 17,289.31 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,790.25 | 22,950.91 | 23,156.02 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,333.45 | 3,438.06 |
EUR | EURO | 25,038.08 | 25,113.42 | 25,337.86 |
GBP | BRITISH POUND | 31,883.22 | 32,107.98 | 32,394.93 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,835.42 | 2,855.41 | 2,892.47 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 333.82 | 346.93 |
JPY | JAPANESE YEN | 197.37 | 199.36 | 201.15 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.15 | 20.41 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,995.10 | 76,901.19 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,468.42 | 5,539.41 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,639.80 | 2,722.64 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 297.87 | 364.39 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,929.95 | 6,162.84 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,692.83 | 2,760.72 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,259.12 | 16,373.74 | 16,586.28 |
THB | THAI BAHT | 626.96 | 626.96 | 653.13 |
USD | US DOLLAR | 22,255.00 | 22,255.00 | 22,325.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 18/03/2016 11:00 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,898.43 | 17,000.43 | 17,152.37 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,912.84 | 17,066.44 | 17,287.98 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,828.03 | 22,988.95 | 23,194.40 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,337.80 | 3,442.55 |
EUR | EURO | 25,071.27 | 25,146.71 | 25,371.44 |
GBP | BRITISH POUND | 31,922.89 | 32,147.93 | 32,435.23 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,835.97 | 2,855.96 | 2,893.03 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 333.82 | 346.93 |
JPY | JAPANESE YEN | 198.14 | 200.14 | 201.93 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.18 | 20.44 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,995.10 | 76,901.19 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,481.96 | 5,553.12 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,643.71 | 2,726.68 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 297.33 | 363.74 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,929.95 | 6,162.84 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,695.41 | 2,763.36 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,273.56 | 16,388.28 | 16,601.01 |
THB | THAI BAHT | 628.22 | 628.22 | 654.45 |
USD | US DOLLAR | 22,255.00 | 22,255.00 | 22,325.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 18/03/2016 09:16 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,856.52 | 16,958.27 | 17,109.83 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,893.31 | 17,046.73 | 17,268.02 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,785.54 | 22,946.16 | 23,151.23 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,332.43 | 3,437.01 |
EUR | EURO | 25,031.44 | 25,106.76 | 25,331.14 |
GBP | BRITISH POUND | 31,896.45 | 32,121.30 | 32,408.37 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,835.75 | 2,855.74 | 2,892.81 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 333.82 | 346.93 |
JPY | JAPANESE YEN | 197.90 | 199.90 | 201.69 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.19 | 20.45 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,995.10 | 76,901.19 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,481.96 | 5,553.12 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,638.34 | 2,721.14 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 297.10 | 363.45 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,929.95 | 6,162.84 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,691.88 | 2,759.74 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,279.58 | 16,394.34 | 16,607.16 |
THB | THAI BAHT | 628.58 | 628.58 | 654.82 |
USD | US DOLLAR | 22,255.00 | 22,255.00 | 22,325.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 18/03/2016 08:30 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,838.88 | 16,940.52 | 17,091.92 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,901.12 | 17,054.61 | 17,276.00 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,659.02 | 22,818.75 | 23,022.68 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,321.24 | 3,425.47 |
EUR | EURO | 24,956.22 | 25,031.31 | 25,255.02 |
GBP | BRITISH POUND | 31,497.60 | 31,719.64 | 32,003.12 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,835.20 | 2,855.19 | 2,892.25 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 333.27 | 346.36 |
JPY | JAPANESE YEN | 196.68 | 198.67 | 200.44 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.12 | 20.38 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,970.49 | 76,875.61 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,459.66 | 5,530.53 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,624.52 | 2,706.89 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 296.50 | 362.72 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,930.11 | 6,163.01 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,693.89 | 2,761.80 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,196.85 | 16,311.03 | 16,522.76 |
THB | THAI BAHT | 627.50 | 627.50 | 653.69 |
USD | US DOLLAR | 22,255.00 | 22,255.00 | 22,325.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 18/03/2016 00:05 và chỉ mang tính chất tham khảo
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Thông tư 11/2013 chỉ nói là NHNN dừng giải ngân tái cấp vốn cho ngân hàng thương mại, chứ không nói là ngân hàng thương mại phải dừng giải ngân với lãi suất ưu đãi cho khách hàng kể từ ngày 2-6-2016.
Trung Quốc hạ tỷ giá nhân dân tệ mạnh nhất hơn 4 tháng
Tỷ giá trung tâm giảm tới 25 đồng
Tỷ giá trung tâm giảm mạnh, giá USD ngân hàng ổn định
Đồng yên Nhật phục hồi nhờ sự can thiệp buôn bán ngoại hối
Vàng trong nước đang rẻ hơn thế giới 150 nghìn đồng/lượng
Sự cẩu thả và thiếu trách nhiệm của doanh nghiệp xuất khẩu có thể làm đánh mất đi cả hàng triệu USD...
DN cần có quỹ phòng ngừa rủi ro, gồm cả rủi ro thiên tai, thị trường, tỷ giá, lãi suất… để từ đó đưa ra kế hoạch kinh doanh hợp lý
Vàng mở rộng đà tăng khi quyết định của Fed kéo USD giảm sâu
USD giảm mạnh nhất 7 năm qua
Trái phiếu Mỹ bị bán mạnh nhất gần 40 năm
Doanh nghiệp Trung Quốc “khốn đốn” vì biến động tỷ giá
Quy định chặt chẽ việc quản lý, sử dụng ODA
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Khác với nhà đầu tư Nhật Bản rất kỹ lưỡng trong việc đầu tư, nhà đầu tư Mỹ quyết rất nhanh khi họ đã lựa chọn đầu tư.
Tỷ giá đã nguội đi, song găm giữ ngoại tệ đang có xu hướng tăng lên, cơ cấu tiền gửi ngoại tệ đang trong tình trạng “nhạy cảm” về thanh khoản.
Ở biểu hiện điển hình này, kỳ vọng tỷ giá tăng trong ngắn hạn đã bị xóa bỏ một cách hoàn toàn...
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự