Nhà nước đã hoàn thiện các chính sách khuyến khích DN đầu tư ra nước ngoài, và bản thân DN trong nước cũng bắt đầu đủ mạnh để vươn xa hơn ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,839.81 | 16,941.46 | 17,092.86 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,018.79 | 17,173.35 | 17,396.27 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,466.44 | 22,624.81 | 22,872.70 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,284.86 | 3,387.94 |
EUR | EURO | 24,622.12 | 24,696.21 | 24,916.91 |
GBP | BRITISH POUND | 29,547.50 | 29,755.79 | 30,021.70 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,837.28 | 2,857.28 | 2,894.37 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 331.68 | 344.70 |
JPY | JAPANESE YEN | 207.70 | 209.80 | 211.68 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.67 | 20.32 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,685.02 | 76,578.90 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,603.71 | 5,676.45 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,622.63 | 2,704.93 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 322.30 | 394.27 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,932.45 | 6,165.44 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,592.39 | 2,657.74 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,403.12 | 16,518.75 | 16,666.37 |
THB | THAI BAHT | 625.26 | 625.26 | 651.37 |
USD | US DOLLAR | 22,260.00 | 22,260.00 | 22,330.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 15/07/2016 15:46 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,835.40 | 16,937.02 | 17,088.38 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,021.43 | 17,176.01 | 17,398.97 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,445.83 | 22,604.06 | 22,851.72 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,281.18 | 3,384.15 |
EUR | EURO | 24,593.35 | 24,667.35 | 24,887.80 |
GBP | BRITISH POUND | 29,569.54 | 29,777.99 | 30,044.10 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,837.17 | 2,857.17 | 2,894.26 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 332.54 | 345.60 |
JPY | JAPANESE YEN | 207.12 | 209.21 | 211.08 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.66 | 20.30 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,660.63 | 76,553.55 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,609.38 | 5,682.19 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,622.88 | 2,705.19 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 322.93 | 395.04 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,932.29 | 6,165.28 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,590.56 | 2,655.87 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,405.55 | 16,521.20 | 16,668.85 |
THB | THAI BAHT | 624.55 | 624.55 | 650.62 |
USD | US DOLLAR | 22,260.00 | 22,260.00 | 22,330.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 15/07/2016 11:01 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,804.50 | 16,905.94 | 17,057.02 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,020.11 | 17,174.68 | 17,397.62 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,450.41 | 22,608.67 | 22,856.38 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,282.26 | 3,385.26 |
EUR | EURO | 24,602.20 | 24,676.23 | 24,896.76 |
GBP | BRITISH POUND | 29,569.54 | 29,777.99 | 30,044.10 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,837.61 | 2,857.61 | 2,894.70 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 332.84 | 345.91 |
JPY | JAPANESE YEN | 208.43 | 210.54 | 212.42 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.65 | 20.30 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,660.63 | 76,553.55 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,616.49 | 5,689.40 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,619.66 | 2,701.87 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 322.69 | 394.76 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,932.29 | 6,165.28 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,589.25 | 2,654.52 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,412.88 | 16,528.58 | 16,676.29 |
THB | THAI BAHT | 623.66 | 623.66 | 649.69 |
USD | US DOLLAR | 22,260.00 | 22,260.00 | 22,330.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 15/07/2016 08:15 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,866.29 | 16,968.10 | 17,119.74 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,997.71 | 17,152.08 | 17,374.72 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,468.73 | 22,627.12 | 22,875.04 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,282.11 | 3,385.11 |
EUR | EURO | 24,599.99 | 24,674.01 | 24,894.52 |
GBP | BRITISH POUND | 29,163.90 | 29,369.49 | 29,631.95 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,837.02 | 2,857.02 | 2,894.11 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 332.62 | 345.68 |
JPY | JAPANESE YEN | 208.20 | 210.30 | 212.18 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.66 | 20.30 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,636.24 | 76,528.21 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,609.38 | 5,682.19 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,621.13 | 2,703.38 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 320.40 | 391.95 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,931.50 | 6,164.45 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,600.93 | 2,666.50 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,392.14 | 16,507.69 | 16,655.21 |
THB | THAI BAHT | 623.48 | 623.48 | 649.51 |
USD | US DOLLAR | 22,260.00 | 22,260.00 | 22,330.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 15/07/2016 00:06 và chỉ mang tính chất tham khảo
Nhà nước đã hoàn thiện các chính sách khuyến khích DN đầu tư ra nước ngoài, và bản thân DN trong nước cũng bắt đầu đủ mạnh để vươn xa hơn ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Trước đây tỷ trọng tiền mặt/tổng phương tiện thanh toán là 20%, sau quá trình triển khai quyết liệt với nhiều giải pháp thì vài năm trở lại đây, tỷ trọng này ở mức 11-12%.
Tỷ giá hiện nay bớt nhạy cảm hơn so với vàng bởi NHNN điều hành theo cơ chế tỷ giá trung tâm và “neo” với rổ 8 loại tiền tệ khác nhau, nên khi giá vàng thế giới có biến động, tỷ giá đô-đồng cũng bớt nhạy cảm hơn.
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Tiến sĩ Nguyễn Đức Thành và các chuyên gia của VEPR cho rằng nếu thực hiện đề xuất huy động vàng, cơ quan quản lý sẽ đi ngược lại các nguyên tắc kinh tế cũng như chủ trương chống vàng hoá, đôla hoá hiện nay.
Theo số liệu thống kê của NHNN, tính đến 31/5/2016 tổng tài sản của toàn hệ thống TCTD đạt 7.631.228 tỷ đồng, tăng 104.385 tỷ đồng so với thời điểm cuối tháng 4. Còn so với cuối năm 2015, tổng tài sản của toàn hệ thống tăng 311.915 tỷ đồng (tương đương tăng 4,26%).
Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 73/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
Với hình thức huy động vốn bằng cách phát hành chứng chỉ tiền gửi, các công ty tài chính đã thực sự chủ động hơn trong việc huy động vốn của mình
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự