Mua vàng để đa dạng hóa dự trữ là ưu tiên hàng đầu của các ngân hàng trung ương (NHTW) trong quý I/2016, trong bối cảnh bất ổn và chính sách lãi suất âm...

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,512.62 | 16,612.29 | 16,760.73 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,356.26 | 17,513.89 | 17,741.20 |
CHF | SWISS FRANCE | 23,031.61 | 23,193.97 | 23,401.21 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,371.93 | 3,477.74 |
EUR | EURO | 25,268.22 | 25,344.25 | 25,570.71 |
GBP | BRITISH POUND | 32,053.61 | 32,279.57 | 32,567.99 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,839.79 | 2,859.81 | 2,896.93 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 334.57 | 347.71 |
JPY | JAPANESE YEN | 206.24 | 208.32 | 210.18 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.35 | 19.99 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,972.24 | 76,877.29 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,514.87 | 5,586.45 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,717.76 | 2,803.04 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 319.81 | 391.22 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,941.29 | 6,174.62 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,721.88 | 2,790.49 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,354.84 | 16,470.13 | 16,683.89 |
THB | THAI BAHT | 623.57 | 623.57 | 649.60 |
USD | US DOLLAR | 22,300.00 | 22,300.00 | 22,370.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 09/06/2016 14:30 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,537.70 | 16,637.53 | 16,786.18 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,351.72 | 17,509.30 | 17,736.55 |
CHF | SWISS FRANCE | 23,068.39 | 23,231.01 | 23,438.57 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,377.27 | 3,483.25 |
EUR | EURO | 25,308.37 | 25,384.52 | 25,611.33 |
GBP | BRITISH POUND | 32,037.04 | 32,262.88 | 32,551.14 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,841.03 | 2,861.06 | 2,898.19 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 335.15 | 348.31 |
JPY | JAPANESE YEN | 206.68 | 208.77 | 210.63 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.31 | 19.95 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 74,029.95 | 76,937.24 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,509.81 | 5,581.32 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,718.60 | 2,803.91 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 318.03 | 389.05 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,943.95 | 6,177.38 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,725.28 | 2,793.98 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,371.88 | 16,487.29 | 16,701.28 |
THB | THAI BAHT | 624.20 | 624.20 | 650.26 |
USD | US DOLLAR | 22,310.00 | 22,310.00 | 22,380.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 09/06/2016 11:00 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,580.51 | 16,680.59 | 16,829.62 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,370.45 | 17,528.20 | 17,755.68 |
CHF | SWISS FRANCE | 23,061.87 | 23,224.44 | 23,431.93 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,376.03 | 3,481.97 |
EUR | EURO | 25,295.30 | 25,371.41 | 25,598.08 |
GBP | BRITISH POUND | 32,071.28 | 32,297.36 | 32,585.91 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,841.94 | 2,861.97 | 2,899.11 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 335.30 | 348.47 |
JPY | JAPANESE YEN | 206.23 | 208.31 | 210.17 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.38 | 20.02 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 74,063.10 | 76,971.66 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,508.86 | 5,580.36 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,720.12 | 2,805.48 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 318.18 | 389.23 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,946.77 | 6,180.31 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,724.42 | 2,793.10 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,390.17 | 16,505.71 | 16,719.92 |
THB | THAI BAHT | 624.31 | 624.31 | 650.37 |
USD | US DOLLAR | 22,310.00 | 22,310.00 | 22,380.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 09/06/2016 08:00 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,447.77 | 16,547.05 | 16,694.89 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,285.86 | 17,442.85 | 17,669.23 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,911.24 | 23,072.75 | 23,278.89 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,367.10 | 3,472.76 |
EUR | EURO | 25,233.16 | 25,309.09 | 25,535.21 |
GBP | BRITISH POUND | 32,126.52 | 32,352.99 | 32,642.05 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,840.98 | 2,861.01 | 2,898.14 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 334.19 | 347.31 |
JPY | JAPANESE YEN | 205.74 | 207.82 | 209.68 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.31 | 19.95 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 74,038.51 | 76,946.10 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,469.52 | 5,540.51 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,714.36 | 2,799.53 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 313.86 | 383.95 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,946.30 | 6,179.82 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,720.99 | 2,789.58 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,306.56 | 16,421.51 | 16,634.63 |
THB | THAI BAHT | 622.18 | 622.18 | 648.15 |
USD | US DOLLAR | 22,310.00 | 22,310.00 | 22,380.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 09/06/2016 00:06 và chỉ mang tính chất tham khảo
Mua vàng để đa dạng hóa dự trữ là ưu tiên hàng đầu của các ngân hàng trung ương (NHTW) trong quý I/2016, trong bối cảnh bất ổn và chính sách lãi suất âm...
Tuy nhiên, NĐT Nhật vẫn khẳng định sẽ tiếp tục “nuôi” các kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Việt Nam
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC Bài thuộc chuyên mục
NHNN tiếp tục kiên định với mục tiêu đã đề ra và không khoan nhượng với những trường hợp vi phạm các quy định hiện hành về chống đô la hóa.
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
500 tấn vàng được huy động ở khía cạnh khác, thay vì trực tiếp huy động như vay vốn dân.
Việc đánh giá tuổi vàng, chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ ở Việt Nam vẫn theo kiểu “mỗi nơi một kiểu”. Trong bối cảnh việc chế tác gian lận tuổi vàng vẫn diễn ra nhan nhản khiến các cửa hàng mua bán vàng không tin nhau thành ra mới có hiện tượng người dân thường mua vàng ở đâu thì phải bán luôn ở đó.
Tròn một tuần sau “tối hậu thư” của Ngân hàng Nhà nước (6/5) kiên quyết xử lý ngân hàng lách trần lãi suất USD 0%, có vẻ như các nhà băng đã lui vào cố thủ; trật tự trên thị trường huy động ngoại tệ được thiết lập.
Khi Việt Nam tham gia Cộng đồng kinh tế ASEAN, ký kết các hiệp định thương mại cũng đồng nghĩa với việc mở cửa dịch vụ kế toán. Như vậy, sẽ có khoảng 100 tổ chức làm dịch vụ kế toán, với trên 10.000 lao động và 2.000 kế toán viên chuyên nghiệp trước thách thức cạnh tranh, giữ thị phần trên sân nhà.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự