Ngân hàng năm 2016: Cảnh báo áp lực từ nợ xấu và lãi dự thu
Lãi suất liên ngân hàng tăng mạnh trở lại
Đồng USD tăng lấy lại 1 phần đã mất
Dự trữ của Nga tăng 2,1 tỉ USD trong một tuần

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,667.36 | 15,761.93 | 15,909.72 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 15,719.36 | 15,862.12 | 16,075.03 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,148.87 | 22,305.01 | 22,514.15 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,210.52 | 3,312.72 |
EUR | EURO | 24,140.47 | 24,213.11 | 24,440.14 |
GBP | BRITISH POUND | 32,551.31 | 32,780.78 | 33,088.15 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,864.26 | 2,884.45 | 2,923.17 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 329.81 | 343.73 |
JPY | JAPANESE YEN | 188.02 | 189.92 | 191.71 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.66 | 18.80 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,831.29 | 75,149.59 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,059.01 | 5,126.92 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,477.23 | 2,556.09 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 292.95 | 335.72 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,819.60 | 6,187.82 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,595.36 | 2,661.96 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,428.23 | 15,536.99 | 15,745.53 |
THB | THAI BAHT | 607.21 | 607.21 | 632.84 |
USD | US DOLLAR | 22,470.00 | 22,470.00 | 22,540.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 07/01/2016 11:00 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,627.70 | 15,722.03 | 15,869.48 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 15,697.44 | 15,840.00 | 16,052.63 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,113.25 | 22,269.13 | 22,477.97 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,207.47 | 3,309.57 |
EUR | EURO | 24,115.86 | 24,188.43 | 24,415.27 |
GBP | BRITISH POUND | 32,521.81 | 32,751.07 | 33,058.21 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,861.15 | 2,881.32 | 2,920.00 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 329.88 | 343.80 |
JPY | JAPANESE YEN | 188.12 | 190.02 | 191.80 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.63 | 18.77 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,750.35 | 75,066.18 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,053.39 | 5,121.23 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,478.22 | 2,557.11 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 292.63 | 335.34 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,813.14 | 6,180.95 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,592.42 | 2,658.94 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,389.69 | 15,498.18 | 15,706.23 |
THB | THAI BAHT | 606.54 | 606.54 | 632.14 |
USD | US DOLLAR | 22,450.00 | 22,450.00 | 22,520.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 07/01/2016 08:45 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,779.55 | 15,874.80 | 16,023.69 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 15,746.15 | 15,889.15 | 16,102.45 |
CHF | SWISS FRANCE | 21,982.56 | 22,137.52 | 22,345.15 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,182.73 | 3,284.05 |
EUR | EURO | 23,925.85 | 23,997.84 | 24,222.91 |
GBP | BRITISH POUND | 32,522.31 | 32,751.57 | 33,058.74 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,859.42 | 2,879.58 | 2,918.24 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 330.11 | 344.04 |
JPY | JAPANESE YEN | 186.48 | 188.36 | 190.12 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.72 | 18.85 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,797.48 | 75,114.88 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,099.05 | 5,167.50 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,484.63 | 2,563.73 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 297.03 | 340.38 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,811.27 | 6,178.97 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,580.15 | 2,646.35 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,464.19 | 15,573.20 | 15,782.27 |
THB | THAI BAHT | 607.64 | 607.64 | 633.28 |
USD | US DOLLAR | 22,440.00 | 22,440.00 | 22,510.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 07/01/2016 00:05 và chỉ mang tính chất tham khảo
Ngân hàng năm 2016: Cảnh báo áp lực từ nợ xấu và lãi dự thu
Lãi suất liên ngân hàng tăng mạnh trở lại
Đồng USD tăng lấy lại 1 phần đã mất
Dự trữ của Nga tăng 2,1 tỉ USD trong một tuần
Những tháng đầu năm 2016, dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam đã có sự tăng trưởng đáng kể. Một trong những yếu tố tạo nên bức tranh thu hút FDI đầy sắc hồng này là nhờ những hiệp định thương mại tự do được ký kết hay hoàn tất đàm phán gần đây.
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Quy mô vốn trung bình cho mỗi dự án đầu tư FDI của Trung Quốc tại Việt Nam chỉ hơn 7,7 triệu USD/dự án, bẳng khoảng 1/2 so với trung bình một dự án của các nhà đầu tư khác tại Việt Nam (ước khoảng 14 triệu USD).
Tổng giám đốc IMF: “Tỷ giá linh hoạt sẽ giúp Việt Nam giảm “sốc”
Tỷ giá USD tiếp tục có thêm một phiên giao dịch ổn định
Vàng SJC tăng nhẹ lên cao hơn giá vàng thế giới
NHNN ban hành 2 thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực chính sách tiền tệ
Bắt cựu Tổng giám đốc GP Bank
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Thông tư 11/2013 chỉ nói là NHNN dừng giải ngân tái cấp vốn cho ngân hàng thương mại, chứ không nói là ngân hàng thương mại phải dừng giải ngân với lãi suất ưu đãi cho khách hàng kể từ ngày 2-6-2016.
Trung Quốc hạ tỷ giá nhân dân tệ mạnh nhất hơn 4 tháng
Tỷ giá trung tâm giảm tới 25 đồng
Tỷ giá trung tâm giảm mạnh, giá USD ngân hàng ổn định
Đồng yên Nhật phục hồi nhờ sự can thiệp buôn bán ngoại hối
Vàng trong nước đang rẻ hơn thế giới 150 nghìn đồng/lượng
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự