Thanh toán không dùng tiền mặt thông qua hệ thống điểm chấp nhận thẻ đã dần trở nên phổ biến ở những đô thị lớn. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều khó khăn, vướng mắc cần giải quyết để việc sử dụng thẻ trở nên đơn giản và thuận tiện hơn.

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,012.83 | 16,109.49 | 16,253.45 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,701.51 | 16,853.19 | 17,071.94 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,604.98 | 22,764.33 | 22,967.76 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,255.80 | 3,357.97 |
EUR | EURO | 24,475.95 | 24,549.60 | 24,768.98 |
GBP | BRITISH POUND | 33,815.22 | 34,053.60 | 34,357.91 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,840.39 | 2,860.41 | 2,897.53 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 336.80 | 350.86 |
JPY | JAPANESE YEN | 181.88 | 183.72 | 185.36 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.66 | 19.79 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,605.56 | 74,884.00 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,240.43 | 5,308.45 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,629.87 | 2,712.40 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 346.57 | 396.99 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,773.31 | 6,135.92 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,597.77 | 2,663.26 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,808.55 | 15,919.99 | 16,126.64 |
THB | THAI BAHT | 616.89 | 616.89 | 642.65 |
USD | US DOLLAR | 22,270.00 | 22,270.00 | 22,350.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 26/10/2015 17:30 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,042.66 | 16,139.50 | 16,283.72 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,716.49 | 16,868.30 | 17,087.24 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,606.72 | 22,766.08 | 22,969.50 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,254.04 | 3,356.15 |
EUR | EURO | 24,464.66 | 24,538.27 | 24,757.53 |
GBP | BRITISH POUND | 33,845.55 | 34,084.14 | 34,388.69 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,842.86 | 2,862.90 | 2,900.06 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 336.70 | 350.76 |
JPY | JAPANESE YEN | 181.72 | 183.56 | 185.20 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.65 | 19.79 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,670.68 | 74,951.10 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,220.32 | 5,288.08 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,627.32 | 2,709.77 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 348.56 | 399.26 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,783.27 | 6,146.50 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,600.19 | 2,665.74 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,800.04 | 15,911.42 | 16,117.94 |
THB | THAI BAHT | 615.88 | 615.88 | 641.60 |
USD | US DOLLAR | 22,280.00 | 22,280.00 | 22,360.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 26/10/2015 12:45 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,059.20 | 16,156.14 | 16,300.51 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,812.71 | 16,965.40 | 17,185.62 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,691.02 | 22,850.98 | 23,055.18 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,275.02 | 3,377.79 |
EUR | EURO | 24,617.67 | 24,691.75 | 24,912.40 |
GBP | BRITISH POUND | 33,971.82 | 34,211.30 | 34,517.01 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,840.24 | 2,860.26 | 2,897.38 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 337.05 | 351.12 |
JPY | JAPANESE YEN | 182.23 | 184.07 | 185.71 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.76 | 19.90 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,701.67 | 74,983.12 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,252.84 | 5,321.03 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,654.17 | 2,737.46 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 347.02 | 397.50 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,773.31 | 6,135.92 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,611.87 | 2,677.72 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,883.84 | 15,995.81 | 16,203.44 |
THB | THAI BAHT | 617.07 | 617.07 | 642.83 |
USD | US DOLLAR | 22,260.00 | 22,260.00 | 22,340.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 26/10/2015 07:45 và chỉ mang tính chất tham khảo
Thanh toán không dùng tiền mặt thông qua hệ thống điểm chấp nhận thẻ đã dần trở nên phổ biến ở những đô thị lớn. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều khó khăn, vướng mắc cần giải quyết để việc sử dụng thẻ trở nên đơn giản và thuận tiện hơn.
Lãi trên trời, đòi nợ kiểu khủng bố và cuối cùng là vỡ nợ hàng loạt..., tín dụng đen là nỗi ám ảnh đối với cả người vay nợ và cơ quan có thẩm quyền. Trong khi đó, các công ty tài chính được kỳ vọng sẽ dần loại bỏ tín dụng đen nhưng thực tế còn nhiều bất cập.
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank.
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC.
Trước quy định về vốn góp vào ngân hàng và chủ trương thoái vốn của Chính phủ, hiện các doanh nghiệp đang gấp rút chào bán cổ phần các ngân hàng
Trao đổi với báo chí bên hành lang Quốc hội ngày 24-10, Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Văn Ninh (ảnh) khẳng định, việc phát hành trái phiếu Chính phủ ra thị trường quốc tế là để cơ cấu lại nợ nước ngoài trên quan điểm đảm bảo lợi ích quốc gia cao nhất.
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC.
"Đề nghị người dân cần chú ý đọc thật kỹ hợp đồng. Trong đó chú ý lãi suất cho vay, người tư vấn phải tư vấn cho kỹ để người vay quyết định khả năng trả lãi suất. Thứ hai là phương thức trả nợ, theo dư nợ giảm dần hoặc theo nợ gốc ban đầu", ông Nguyễn Hoàng Minh, Phó giám đốc NHNN chi nhánh TP.HCM cho biết.
Tiến sĩ Trần Du Lịch ví cách xử lý nợ xấu không cần dùng ngân sách và việc nhà điều hành gỡ khó từng khoản vay cho doanh nghiệp là giải pháp "không giống ai" nhưng hiệu quả.
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự