Tiền gửi của dân và doanh nghiệp vào các ngân hàng tăng vọt, hiện đã lên đến gần 5,8 triệu tỷ đồng. Vậy phải chăng tiết kiệm đang lên ngôi hay nhà đầu tư đã sợ rủi ro hơn?

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,747.13 | 16,848.22 | 16,998.78 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,012.20 | 17,166.70 | 17,389.53 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,879.54 | 23,040.83 | 23,293.28 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,330.79 | 3,435.32 |
EUR | EURO | 24,976.28 | 25,051.43 | 25,275.30 |
GBP | BRITISH POUND | 28,771.50 | 28,974.32 | 29,233.25 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,837.43 | 2,857.43 | 2,894.52 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 331.55 | 344.57 |
JPY | JAPANESE YEN | 218.20 | 220.40 | 222.37 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.79 | 20.44 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,905.35 | 76,807.88 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,506.23 | 5,577.70 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,663.37 | 2,746.96 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 316.92 | 387.70 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,932.77 | 6,165.77 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,617.71 | 2,683.71 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,319.33 | 16,434.37 | 16,581.24 |
THB | THAI BAHT | 629.95 | 629.95 | 656.25 |
USD | US DOLLAR | 22,260.00 | 22,260.00 | 22,330.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 22/08/2016 13:00 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,764.78 | 16,865.98 | 17,016.70 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,020.11 | 17,174.68 | 17,397.62 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,889.06 | 23,050.41 | 23,302.96 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,331.50 | 3,436.05 |
EUR | EURO | 24,982.92 | 25,058.09 | 25,282.02 |
GBP | BRITISH POUND | 28,773.70 | 28,976.54 | 29,235.49 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,837.65 | 2,857.65 | 2,894.74 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 331.39 | 344.40 |
JPY | JAPANESE YEN | 218.32 | 220.53 | 222.51 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.85 | 20.51 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,905.35 | 76,807.88 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,507.60 | 5,579.09 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,662.12 | 2,745.66 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 317.17 | 388.01 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,932.77 | 6,165.77 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,617.99 | 2,683.99 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,330.21 | 16,445.33 | 16,592.30 |
THB | THAI BAHT | 629.95 | 629.95 | 656.25 |
USD | US DOLLAR | 22,260.00 | 22,260.00 | 22,330.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 22/08/2016 08:46 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,780.23 | 16,881.52 | 17,032.38 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,103.63 | 17,258.96 | 17,482.99 |
CHF | SWISS FRANCE | 23,018.24 | 23,180.50 | 23,434.48 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,339.20 | 3,443.99 |
EUR | EURO | 25,038.25 | 25,113.59 | 25,338.02 |
GBP | BRITISH POUND | 28,921.40 | 29,125.28 | 29,385.56 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,837.80 | 2,857.80 | 2,894.89 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 332.06 | 345.10 |
JPY | JAPANESE YEN | 219.53 | 221.75 | 223.73 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.85 | 20.50 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,979.08 | 76,884.51 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,518.57 | 5,590.20 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,675.09 | 2,759.04 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 316.70 | 387.43 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,933.88 | 6,166.92 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,630.53 | 2,696.85 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,377.53 | 16,492.98 | 16,640.37 |
THB | THAI BAHT | 630.68 | 630.68 | 657.01 |
USD | US DOLLAR | 22,260.00 | 22,260.00 | 22,330.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 22/08/2016 00:06 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tiền gửi của dân và doanh nghiệp vào các ngân hàng tăng vọt, hiện đã lên đến gần 5,8 triệu tỷ đồng. Vậy phải chăng tiết kiệm đang lên ngôi hay nhà đầu tư đã sợ rủi ro hơn?
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Từ ngày 1/7/2016, Luật sửa đổi, bổ sung các Luật về thuế bắt đầu có hiệu lực. Theo đó, Luật này sửa đổi, bổ sung các chính sách liên quan đến thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt và quản lý thuế.
Trong 6 tháng đầu năm 2016, tổng vốn FDI đăng ký cấp mới và tăng thêm đã đạt 11,28 tỷ USD. So với cùng kỳ năm 2015, con số này cao gấp hơn 2 lần. Những số liệu ấn tượng trên cho thấy Việt Nam vẫn tiếp tục là điểm đến hấp dẫn trong mắt các NĐT nước ngoài.
NHNN vừa ban hành Thông tư 22/2016/TT-NHNN quy định việc việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là TCTD) mua trái phiếu doanh nghiệp. Thông tư 22 có hiệu lực thi hành từ 15/8/2016 và thay thế cho Thông tư 28/2011/TT-NHNN.
Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 57/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 7 Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12/2/2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng, theo hướng quy định cụ thể hơn các điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng.
Ngày 30/6, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) ban hành cùng lúc 9 Thông tư quy định về các lĩnh vực của hoạt động ngân hàng.
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự