Trong đó, giá cao su tại Tokyo giảm mạnh do lo ngại về kinh tế Trung Quốc và Mỹ - nước tiêu thụ cao su lớn trên thế giới.

Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
07/16 | 160.7 | +1.2 | 0.75 | 4 | 160.7 | 160 | 160 | 159.5 | 222 |
08/16 | 156.7 | +0.3 | 0.19 | 6 | 156.8 | 156.5 | 156.5 | 156.4 | 671 |
09/16 | 150.9 | +0.6 | 0.40 | 7 | 151.4 | 150.9 | 151.2 | 150.3 | 1638 |
10/16 | 148.7 | +0.4 | 0.27 | 95 | 149.7 | 148.4 | 148.9 | 148.3 | 4523 |
11/16 | 147 | 0 | 0.00 | 329 | 148.3 | 146.8 | 147.3 | 147 | 5157 |
12/16 | 147.5 | +0.3 | 0.20 | 993 | 148.4 | 147.1 | 147.5 | 147.2 | 12252 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
01/14 | 18605 | -160 | NaN | 54004 | 18840 | 18590 | 18795 | 18765 | 77714 |
03/14 | 18935 | -165 | NaN | 792 | 19050 | 18925 | 19050 | 19100 | 408 |
04/14 | 19135 | 175 | NaN | 838 | 19225 | 19115 | 19225 | 18960 | 250 |
05/14 | 19190 | -150 | NaN | 457434 | 19355 | 19175 | 19340 | 19340 | 201520 |
06/14 | 19200 | -155 | NaN | 1324 | 19340 | 19135 | 19330 | 19355 | 336 |
07/14 | 19315 | -115 | NaN | 104 | 19405 | 19295 | 19400 | 19430 | 86 |
08/14 | 19365 | -105 | NaN | 126 | 19390 | 19340 | 19390 | 19470 | 142 |
09/14 | 19360 | -125 | NaN | 16790 | 19485 | 19315 | 19485 | 19485 | 13136 |
10/14 | 19380 | -100 | NaN | 60 | 19435 | 19380 | 19430 | 19480 | 28 |
11/14 | 19350 | -85 | NaN | 50 | 19380 | 19320 | 19370 | 19435 | 12 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
06/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
07/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
05/14 | 74.5 | +1.30 | NaN | 2 | 74.50 | 74.10 | 74.4 | 73.2 | 381 |
06/14 | 74.4 | +1.40 | NaN | 2 | 74.40 | 74.40 | 74.4 | 73 | 250 |
07/14 | 74.3 | +1.20 | NaN | 2 | 75.00 | 74.20 | 75 | 73.1 | 269 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
06/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
07/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
05/14 | 74.5 | +1.30 | NaN | 2 | 74.50 | 74.10 | 74.4 | 73.2 | 381 |
06/14 | 74.4 | +1.40 | NaN | 2 | 74.40 | 74.40 | 74.4 | 73 | 250 |
07/14 | 74.3 | +1.20 | NaN | 2 | 75.00 | 74.20 | 75 | 73.1 | 269 |
Trong đó, giá cao su tại Tokyo giảm mạnh do lo ngại về kinh tế Trung Quốc và Mỹ - nước tiêu thụ cao su lớn trên thế giới.
Giá vàng tăng phiên thứ 2 do USD giảm sau một số báo cáo kinh tế đáng thất vọng của Mỹ, dẫn tới làn sóng bán khống vàng.
Sáng nay (24/9 - giờ Việt Nam) giá dầu thế giới phục hồi trở lại sau phiên suy giảm khá mạnh hôm qua sau thông tin dự trữ tại Mỹ tăng cùng nhu cầu theo mùa yếu. Hiện giá dầu WTI giao tháng 10 nhích nhẹ lên 44,92 USD/bbl, dầu Brent giao tháng 10 cũng tăng lên 48,13 USD/bbl.
Động thái hạ dự báo tăng trưởng kinh tế Trung Quốc của ADB khiến giá cả trên thị trường hàng hóa lao dốc, điển hình là cao su.
Giá nông sản trong nước và thế giới ngày 24/9.
Sau thép, nhôm, dầu diesel Trung Quốc tiếp tục ồ ạt ra thị trường thế giới khi nhu cầu tiêu thụ của nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới này chậm lại.
Giá nông sản trong nước và thế giới ngày 23/9.
Mưa lớn có thể kéo giảm năng suất sản lúa và giá gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long; Nhật Bản có thể cho phép nhập khẩu gạo Mỹ miễn thuế dưới thỏa thuận TPP.
Lo ngại kinh tế Trung Quốc giảm tốc, USD mạnh lên do đồn đoán Fed sắp nâng lãi suất khiến giá hàng hóa giảm mạnh, kéo theo đà bán tháo của nhà đầu tư chứng khoán toàn cầu.
Giá dầu thế giới vẫn dùng dằng trước các thông tin trái chiều: đồng USD phục hồi song dự trữ dầu tại Mỹ lại giảm. Sáng nay (23/9 - giờ Việt Nam) giá dầu WTI giao tháng 10 giảm nhẹ về 46,21 USD/bbl, dầu Brent giao tháng 10 cũng giảm về 48,83 USD/bbl.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự