tin kinh te
 
 
 
rss - tinkinhte.com

Nam Phi- thị trường tiềm năng cho hàng xuất Việt Nam

  • Cập nhật : 10/06/2016

Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu năm 2016 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Nam Phi đạt 332,48 triệu USD, giảm 2,16% so với cùng kỳ năm trước.

Hàng hóa của Việt Nam xuất sang Nam Phi rất đa dạng, chủ  yếu là giày dép, dệt may, cà phê, gạo, sản phẩm đá quý và kim loại quý, gỗ và sản phẩm gỗ, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, mây tre đan, hải sản, sữa, hạt điều, than đá, gạo, mì ăn liền... Việt Nam nhập khẩu từ Nam Phi chủ yếu các mặt hàng sắt thép, các loại kim loại thường, gỗ và các sản phẩm gỗ, hóa chất, chất dẻo nguyên liệu, bông, sợi các loại, phân bón...

Trong 4 tháng đầu năm 2016, dẫn đầu mặt hàng xuất khẩu sang Nam Phi là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 218,69 triệu USD, tăng 15,11% so với cùng kỳ năm trước.

Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai trong bảng xuất khẩu là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trị giá 26,83 triệu USD, giảm 52,76% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ ba là mặt hàng giày dép, trị giá 32,14 triệu USD, tăng 19,92%.

Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng mạnh: hạt tiêu tăng 29,32%; xuất khẩu cà phê 77,59% so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu của Tổng cục hải quan xuất khẩu sang Nam Phi 4 tháng  năm 2016

Mặt hàng XK

4Tháng/2016

4Tháng/2015

Trị giá

 

Trị giá (USD)

Trị giá (USD)

+/-(%)

Tổng

332.480.430

339.812.841

-2,16

Điện thoại các loại và linh kiện

218.696.915

189.988.935

+15,11

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

26.835.655

56.811.329

-52,76

Giày dép các loại

32.147.824

26.808.438

+19,92

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác

4.060.352

9.643.864

-57,9

Hàng dệt may

6.714.323

6.424.187

+4,52

Hạt tiêu

8.217.334

6.354.100

+29,32

Gạo

1.090.627

5.255.575

-79,25

Cà phê

7.103.498

3.999.901

+77,59

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.801.468

3.965.354

-54,57

Hạt điều

2.273.854

3.434.013

-33,78

Sản phẩm hóa chất

3.092.906

2.913.402

+6,16

Sản phẩm từ sắt thép

1.479.899

2.103.878

-29,66

Phương tiện vận tải và phụ tùng

1.568.913

1.854.730

-15,41

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

404.626

910.413

-55,56

Chất dẻo nguyên liệu

233.764

247.530

-5,56

 
Theo Vinanet

Trở về

Bài cùng chuyên mục