Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,600.79 | 16,701.00 | 16,850.24 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,060.96 | 17,215.90 | 17,439.37 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,696.06 | 22,856.05 | 23,106.47 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,289.38 | 3,392.61 |
EUR | EURO | 24,660.85 | 24,735.06 | 24,956.11 |
GBP | BRITISH POUND | 29,265.26 | 29,471.56 | 29,734.93 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,836.59 | 2,856.59 | 2,893.67 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 330.77 | 343.76 |
JPY | JAPANESE YEN | 214.90 | 217.07 | 219.01 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.35 | 19.99 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,701.55 | 76,596.07 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,543.28 | 5,615.23 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,647.98 | 2,731.08 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 316.40 | 387.06 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,933.62 | 6,166.66 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,614.11 | 2,680.01 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,375.12 | 16,490.55 | 16,637.92 |
THB | THAI BAHT | 623.09 | 623.09 | 649.10 |
USD | US DOLLAR | 22,270.00 | 22,270.00 | 22,340.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 05/07/2016 08:15 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,576.51 | 16,676.57 | 16,825.60 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,045.07 | 17,199.87 | 17,423.13 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,619.15 | 22,778.60 | 23,028.17 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,286.14 | 3,389.26 |
EUR | EURO | 24,640.93 | 24,715.08 | 24,935.94 |
GBP | BRITISH POUND | 29,289.52 | 29,495.99 | 29,759.58 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,836.81 | 2,856.81 | 2,893.90 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 331.11 | 344.11 |
JPY | JAPANESE YEN | 214.08 | 216.24 | 218.18 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.44 | 20.08 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,799.33 | 76,697.69 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,553.00 | 5,625.08 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,633.22 | 2,715.85 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 318.87 | 390.08 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,933.47 | 6,166.49 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,609.86 | 2,675.66 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,411.68 | 16,527.37 | 16,675.07 |
THB | THAI BAHT | 624.15 | 624.15 | 650.21 |
USD | US DOLLAR | 22,260.00 | 22,260.00 | 22,330.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 04/07/2016 15:31 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,538.99 | 16,638.82 | 16,787.51 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,034.49 | 17,189.19 | 17,412.32 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,626.12 | 22,785.62 | 23,035.27 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,286.38 | 3,389.51 |
EUR | EURO | 24,643.15 | 24,717.30 | 24,938.18 |
GBP | BRITISH POUND | 29,280.70 | 29,487.11 | 29,750.62 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,836.93 | 2,856.93 | 2,894.01 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 330.91 | 343.91 |
JPY | JAPANESE YEN | 214.25 | 216.41 | 218.35 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.39 | 20.03 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,701.55 | 76,596.07 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,561.36 | 5,633.55 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,637.90 | 2,720.68 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 317.73 | 388.69 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,933.62 | 6,166.66 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,606.25 | 2,671.95 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,403.13 | 16,518.76 | 16,666.38 |
THB | THAI BAHT | 623.09 | 623.09 | 649.10 |
USD | US DOLLAR | 22,270.00 | 22,270.00 | 22,340.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 04/07/2016 09:30 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,459.53 | 16,558.88 | 16,706.86 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,951.66 | 17,105.61 | 17,327.65 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,556.62 | 22,715.63 | 22,964.51 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,275.01 | 3,377.79 |
EUR | EURO | 24,550.16 | 24,624.03 | 24,844.08 |
GBP | BRITISH POUND | 29,322.59 | 29,529.30 | 29,793.18 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,836.59 | 2,856.59 | 2,893.67 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 329.95 | 342.91 |
JPY | JAPANESE YEN | 214.00 | 216.16 | 218.09 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.47 | 20.11 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,725.97 | 76,621.45 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,549.52 | 5,621.56 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,621.93 | 2,704.21 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 316.60 | 387.30 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,935.52 | 6,168.63 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,601.33 | 2,666.91 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,382.41 | 16,497.90 | 16,645.33 |
THB | THAI BAHT | 622.91 | 622.91 | 648.91 |
USD | US DOLLAR | 22,270.00 | 22,270.00 | 22,340.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 04/07/2016 00:06 và chỉ mang tính chất tham khảo
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 69/2016/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ. Theo đó, để được kinh doanh hoạt động mua bán nợ, DN phải đáp ứng 6 điều kiện.
Giá vàng thế giới quay đầu giảm nhanh trong phiên giao dịch châu Á sáng nay (5/7). Trong khi sáng nay giá vàng trong nước vẫn có xu hướng tăng sau khi đã tăng tới hơn 1 triệu đồng/lượng hôm qua. Rủi ro giữ vàng thời điểm này vì thế ngày càng lớn.
Đến 31/12/2015, tổng dư nợ được Chính phủ bảo lãnh đã lên tới trên 459.000 tỷ đồng (xấp xỉ 21 tỷ USD) bao gồm cả nợ được bảo lãnh để tái cơ cấu SBIC, chiếm khoảng 17,6% tổng dư nợ công và bằng 11,1% GDP.
Đầu phiên giao dịch sáng nay 5/7, giá vàng SJC tại Hà Nội đã được các doanh nghiệp điều chỉnh tăng vọt qua mốc 37 triệu đồng/lượng. Theo đó, giá vàng trong nước “quay đầu” cao hơn giá vàng thế giới gần 900.000 đồng/lượng.
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Thuế và bảo hiểm xã hội (BHXH) có tác động không nhỏ đến kinh tế - xã hội. Thời gian qua, dù vẫn còn nhiều hạn chế song hai lĩnh vực Thuế và BHXH đã có những bước tiến đáng kể trong cải cách, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, ổn định sự phát triển bền vững của quốc gia.
Đánh giá dư địa chính sách tiền tệ còn ít, tài khoá gần như hết trong khi nguồn dự trữ ngoại tệ hạn hẹp, Tiến sĩ Lê Xuân Nghĩa cho rằng lãi suất thời gian tới có thể tăng nhẹ nhưng không ảnh hưởng nhiều đến tăng trưởng kinh tế.
Mỗi lượng vàng miếng trong nước sáng nay được các doanh nghiệp mạnh tay điều chỉnh tăng trên dưới 400.000 đồng, trong bối cảnh thị trường thế giới đi lên.
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự